Bài giảng Công nghệ Lớp 8 - Bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học

ppt 23 Trang tailieugiaoduc 71
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ Lớp 8 - Bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Công nghệ Lớp 8 - Bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học

Bài giảng Công nghệ Lớp 8 - Bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học
 NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÀI HỌC HÔM NAY
 A ÔN TẬP
B VẬN DỤNG
 1 Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
 2 Trả lời câu hỏi tự luận
 3 Bài tập
 C TRÒ CHƠI Ô CHỮ 4. Chuyển động không đều là gì ? Viết công thức tính 
 vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
 ➔ Chuyển động không đều là chuyển động mà độ lớn 
của vận tốc thay đổi theo thời gian. s
 ➔ Công thức tính vận tốc trung bình: v =
 tb t
 5. Lực có tác dụng như thế nào đối với vận tốc? Nêu 
 ví dụ minh hoạ.
 ➔ Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc chuyển động.
 ➔ Học sinh tự cho ví dụ. 7. Thế nào là hai lực cân bằng? Một vật chịu tác dụng 
của các lực cân bằng sẽ thế nào khi:
a) Vật đang đứng yên?
b) Vật đang chuyển động?
➔ Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có 
cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một 
đường thẳng, chiều ngược nhau. 
 ➔ Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ:
 a) Đứng yên khi vật đang đứng yên.
 b) Chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển động.
8. Lực ma sát xuất hiện khi nào? Nêu 2 thí dụ về lực 
ma sát.
 ➔ Lực ma sát xuất hiện khi một vật trượt, lăn hoặc 
 nằm yên trên mặt một vật khác.
9. Nêu 2 thí dụ chứng tỏ vật có quán tính. HS tự lấy 12. Điều kiện để một vật chìm xuống, nổi lên, lơ lửng trong 
chất lỏng.
➔ Chìm xuống: P > FA P là trọng lượng của vật. 
 Nổi lên: P < F
 A FA là lực đẩy Ác-si-mét.
 Lơ lửng: P = FA
13. Trong khoa học thì công cơ học dùng trong trường hợp 
nào?
➔ Trong khoa học thì công cơ học chỉ dùng trong trường 
hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời.
14. Viết biểu thức tính công cơ học. Giải thích từng đại 
lượng trong biểu thức tính công. Đơn vị công.
➔ Công thức tính công: A = F . s
 F: lực tác dụng lên vật (N). 
 s: quãng đường vật đi được theo phương của lực (m).
 ➔ Đơn vị công là: jun kí hiệu là J (1J = 1N.m)
 kílôjun kí hiệu là kJ (1kJ = 1000J) B. VẬN DỤNG
I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà 
em cho là đúng nhất
 1. Hai lực được gọi là cân bằng khi:
 A. cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
 B. cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
 C. cùng phương, cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật.
 D. cùng đặt lên một vật, cùng độ lớn, phương nằm 
 trên một đường thẳng, ngược chiều nhau .
 Tiếc quá¸Hoan . . ! Em hô chọn. . . ! Đúngsai rồi. rồi . . . ! 3. Một đoàn môtô đang chuyển động cùng chiều, 
cùng vận tốc đi ngang qua một ôtô đang đậu bên 
đường. Ý kiến nhận xét nào sau đây là đúng?
 A. Các môtô chuyển động đối với nhau.
 B. Các môtô đứng yên đối với nhau.
 C. Các môtô đứng yên đối ôtô.
 D. Các môtô và ôtô chuyển động đối với mặt đường.
 TiÕc qu¸Hoan . . ! Em h«. chän . . ! ®óng sai råi. råi . . . ! 5. Để chuyển một vật nặng lên cao, người ta dùng 
nhiều cách. Liệu có cách nào dưới đây cho ta lợi về 
công không?
 A. Dùng ròng rọc động.
 B. Dùng ròng rọc cố định.
 C. Dùng mặt phẳng nghiêng.
 D. Cả 3 cách trên đều không cho lợi về công.
 Tiếc quá¸quá Hoan. .. .. !! EmEm hô chọnchọn. . . ! Đúngsaisai rồi.rồi. rồi . . . ! II. Trả lời câu hỏi
1. Ngồi trong xe ôtô đang chạy, ta thấy hai hàng 
cây bên đường chuyển động theo chiều ngược lại. 
Giải thích hiện tượng này.
➔ Vì khi chọn ôtô làm mốc thì cây sẽ chuyển động 
tương đối so với ôtô và người trên xe.
2. Vì sao khi mở nắp chai bị vặn chặt, người ta 
phải lót tay bằng vải hay cao su.
➔ Làm như vậy để tăng lực ma sát lên nắp chai. 
Lực ma sát này giúp ta vặn nắp chai dễ dàng hơn. 5. Khi vật nổi lên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-
mét được tính như thế nào?
➔ Khi vật nổi lên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-
mét được tính bằng trọng lượng của vật đó. 
 FPdVAvvv==.
6. Trong những trường hợp dưới đây trường hợp 
nào có công cơ học?
a) Cậu bé trèo cây.
b) Em học sinh ngồi học bài.
c) Nước ép lên thành bình đựng.
d) Nước chảy xuống từ đập chắn. nước. III. Bài tập
BT2. Một người có khối lượng Giải
45kg. Diện tích tiếp xúc với 
mặt đất của mỗi bàn chân là 
150cm2. Tính áp suất người đó Ta có: P = 10.m =10.45 = 450 (N)
tác dụng lên mặt đất khi: F P
 Mà p = = 
a) Đứng cả hai chân. S S
b) Co một chân.
Tóm tắt a) Áp suất khi đứng cả hai chân
m = 45 (kg) P 450
S = 150(cm2) = 0,015(m2) p2 = = = 150 000 (Pa) 
 1 S2 0,030
 2 2
S2= 300(cm ) = 0,03 (m )
 b) Áp suất khi đứng một chân
a) p2 = ? (Pa) 
b) p1 = ? (Pa) P 450
 p1 = = = 300 000 (Pa)
 S1 0,015 C. TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Hàng ngang 7) Áp suất tại các điểm cùng nằm trên một 
1) Tên một loại vũ khí có hoạt mặt nằm ngang có tính chất này.
động dựa trên hiện tượng thế năng 8) Tên gọi chuyển động của con lắc đồng hồ
chuyển thành động năng. 9) Tên gọi hai lực cùng điểm đặt, cùng 
2) Đặc điểm vận tốc của vật khi vật phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
chịu tác dụng của lực cân bằng.
3) Hai từ dùng để biểu đạt tính C U N G
chất: Động năng và thế năng không K H Ô N G Đ Ổ I
tự sinh ra hoặc mất đi mà chỉ 
 B Ả O T O À N
chuyển hoá từ dạng này sang dạng 
khác. C Ô N G S U Ấ T
4) Đại lượng đặc trưng cho khả Á C S I M É T
năng sinh công trong 1 giây. T Ư Ơ N G Đ Ố I
5) Tên của lực do chất lỏng tác 
 B Ằ N G N H A U
dụng lên vật khi nhúng vào chất 
lỏng. D A O Đ Ộ N G
6) Chuyển động và đứng yên có L Ự C C Â N B Ằ N G
tính chất này.
 Từ hàng dọc CÔNG CƠ HỌC

File đính kèm:

  • pptbai_giang_cong_nghe_lop_8_bai_18_cau_hoi_va_bai_tap_tong_ket.ppt