Bài giảng Giáo dục công dân 7 - Bài 17: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

ppt 18 Trang Thảo Nguyên 7
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân 7 - Bài 17: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Giáo dục công dân 7 - Bài 17: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Bài giảng Giáo dục công dân 7 - Bài 17: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
 BàI 17: NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
I. Thông tin, sự kiện (SGK).
 * Trải qua mấy nghìn năm lịch sử, nhân dân Việt Nam lao động cần cù, sáng 
 tạo, chiến đấu anh dũng để dựng nước và giữ nước, hun đúc nên truyền thống 
 đoàn kết, nhân nghĩa,kiên cường bất khuất của dân tộc và xây dựng nên nền văn 
 hiến Việt Nam.
 Từ năm 1930, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam do Chủ tịch Hồ 
 Chí Minh sáng lập và rèn luyện, nhân dân ta đã tiến hành cuộc đấu tranh cách 
 mạng lâu dài, đầy gian khổ hi sinh, làm Cách mạng tháng Tám thành công. Ngày 
 2 tháng 9 năm 1945, tại Quảng trường Ba Đình – Hà Nội, Chủ tịch Hồ Chí Minh 
 thay mặt Chính phủ lâm thời trịnh trọng đọc Tuyên ngôn Độc lập , khai sinh ra 
 nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà – Nhà nước công - nông đầu tiên ở Đông -
 Nam châu Á.
 Tiếp đó, suốt mấy chục năm dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân các dân 
 tộc nước ta đã liên tục chiến đấu, lập nên những chiến công oanh liệt, đặc biệt là 
 Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975, 
 đánh thắng hai cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân và đế quốc, giải phóng 
 hoàn toàn đất nước, thống nhất Tổ quốc, hoàn thành cách mạng dân tộc, dân chủ 
 nhân dân. Ngày 2 tháng 7 năm 1976, Quốc hội nước Việt Nam thống nhất đã 
 quyết định đổi tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; cả nước bước 
 vào thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
 (Theo Lời nói đầu Hiến pháp Việt Nam năm 1992) BàI 17: NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
I. Thông tin, sự kiện (SGK).
 “ Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân 
 tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do.
 Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã 
 thành một nước tự do, độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết 
 đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ 
 vững quyền tự do, độc lập ấy”. 
 Chủ tịch Hồ Chí Minh
 (Trích Tuyên ngôn Độc lập) BàI 17: NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
I. Thông tin, sự kiện (SGK).
 a) Nước ta – Nước Việt 
1. Nhà nước. Nam Dân chủ Cộng hòa 
 Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (
a) VNDCCH) ra đời từ bao giờ? Khi đó 
 ra đời vào ngày 02/9/1945 do Bác Hồ làm Chủ ai là Chủ tịch nước?
 tịch nước. BàI 17: NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
I. Thông tin, sự kiện (SGK).
1. Nhà nước.
a) Nước VNDCCH ra đời vào ngày 
 02/9/1945 do Bác Hồ làm Chủ tịch nước.
b) Nhà nước VNDCCH ra đời là thành b) Nhà nước VNDCCH ra đời là 
 quả của cuộc cách mạng tháng Tám – thành quả của cuộc cách mạng 
 1945. Cuộc cách mạng đó do Đảng nào? Cuộc cách mạng đó do 
 Cộng sản Việt Nam lãnh đạo. Đảng nào lãnh đạo?
c) Ngày 02/7/1976, Quốc hội nước Việt c) Nhà nước ta đổi tên thành 
 Nam thống nhất đã quyết định đổi tên nước Cộng hòa xã hội chủ 
 nước là Nước CHXHCNVN. nghĩa Việt Nam 
 (CHXHCNVN) vào năm nào? 
- Có sự đổi tên như vậy vì: Chiến dịch Hồ Tại sao lại đổi tên như vậy?
 Chí Minh lịch sử năm 1975 đã giải 
 phóng Miền Nam, thống nhất đất nước, 
 cả nước bước vào thời kì quá độ lên 
 chủ nghĩa xã hội . BàI 17: NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
I. Thông tin, sự kiện (SGK).
1. Nhà nước.
a) Nước VNDCCH ra đời vào ngày 02/9/1945 do 
 Bác Hồ làm Chủ tịch nước.
b) Nhà nước VNDCCH ra đời là thành quả của 
 cuộc cách mạng Tháng 8 – 1945. Cuộc cách 
 mạng đó do Đảng cộng sản VN lãnh đạo.
c) Ngày 02/7/1976, Quốc hội Nước VN đã quyết 
 định đổi tên nước là Nước CHXHCNVN.
- Có sự đổi tên như vậy vì: Chiến dịch Hồ Chí 
 Minh lịch sử năm 1975 đã giải phóng Miền 
 Nam, thống nhất đất nước, cả nước bước vào 
 thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội. 
 d) Nhà nước ta là nhà nước 
d) Bản chất: Nhà nước Việt Nam là Nhà của ai? Do Đảng nào lãnh 
 nước của dân, do dân và vì dân; do Đảng đạo?
 CSVN lãnh đạo. Hiến pháp năm 1992:
Điều 1: Nước CHXHCNVN là một nước độc lập, có chủ quyền thống nhất và toàn 
vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời.
Điều 2: Nhà nước CHXHCNVN là Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do 
nhân dân, vì nhân dân. Tất cả quyền lực Nhà nước thuộc về nhân dân mà nền tảng 
là liên minh giữa giai cấp công nhân và giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.
Điều 3: Nhà nước đảm bảo và không ngừng phát huy quyền làm chủ về mọi mặt 
của nhân dân, thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ, 
văn minh mọi người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển 
toàn diện; nghiêm trị mọi hành động xâm phạm lợi ích của Tổ quốc và của nhân 
dân.
Điều 4: “Đảng CSVN – đội tiên phong giai cấp công nhân Việt Nam, đại biểu trung 
thành quyền lợi của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của cả dân tộc, theo 
chủ nghĩa Mác–Lê Nin và tư tưởng Hồ Chí Minh là lực lượng lãnh đạo Nhà nước 
và xã hội ”
Điều 5: Nhà nước CHXHCNVN là Nhà nước thống nhất của các dân tộc cùng sinh 
sống trên đất nước Việt Nam. Nhà nước thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, 
tương trợ giữa các dân tộc, nghiêm cấm mọi hành vi kì thị, chia rẽ dân tộc.Các 
dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc và phát huy 
những phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của mình.Nhà nước 
thực hiện chính sách phát triển về mọi mặt, từng bước nâng cao đời sống vật chất 
và tinh thần của đồng bào dân tộc thiểu số. BàI 17: NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
I. Thông tin, sự kiện (SGK).
1. Nhà nước.
 2. Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước.
 a) Phân cấp bộ máy nhà nước.
 * Bộ máy nhà nước ta được chia làm 4 Bộ máy nhà nước ta được 
 chia làm mấy cấp, tên 
 cấp. Đó là một hệ thống tổ chức bao gồm gọi của từng cấp?
 các cơ quan nhà nước từ cấp Trung 
 ương đến cấp cơ sở (cấp xã, phường, thị 
 trấn). Nhóm 1: Bộ máy nhà nước cấp trung ương gồm những cơ quan nào?
Nhóm 2: Bộ máy nhà nước cấp tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) gồm có 
 những cơ quan nào?
Nhóm 3: Bộ máy nhà nước cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) gồm 
 có những cơ quan nào?
Nhóm 4: Bộ máy nhà nước cấp xã( phường, thị trấn) gồm có những cơ quan 
 nào ? 
 I II III iV
 Cấp trung Cấp tỉnh Cấp huyện Cấp 
 ương (thành phố (quận, thị xã, xã(phường, thị 
 trực thuộc thành phố trấn)
 trung ương ) thuộc tỉnh)
 Hết
 30178654321 Time
 giờ2625242018102928272322211615141312111979 SƠ ĐỒ PHÂN CẤP BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
 I II III iV
Cấp trung Cấp tỉnh Cấp huyện Cấp 
 ương (thành phố trực (quận, thị xã, xã(phường, thị 
 thuộc trung thành phố trấn)
 ương ) thuộc tỉnh)
 HĐND tỉnh HĐND huyện
 Quốc hội
 (thành phố) (quận,thị xã) HĐND xã 
 (phường, thị trấn)
 UBND tỉnh UBND huyện
Chính phủ
 (thành phố) (quận, thị xã)
 Tòa án TAND tỉnh TAND huyện
 ND tối cao (thành phố) (quận, thị xã) UBND xã 
 (phường, thị trấn)
Viện KSND VKSND tỉnh VKSND huyện
 tối cao (thành phố) (quận, thị xã) BàI 17: NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
I. Thông tin, sự kiện (SGK).
1. Nhà nước.
 2. Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước. 
a) Phân cấp bộ máy nhà nước. BàI 17: NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
I. Thông tin, sự kiện (SGK).
1. Nhà nước.
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước.
a) Phân cấp bộ máy nhà nước.
b) Phân công bộ máy nhà nước.
 * Phân công các cơ quan của bộ máy nhà 
 nước. 1. Bộ máy nhà nước ta gồm những 
 loại cơ quan nào?
 Bộ máy nhà nước gồm 4 loại cơ quan:
 - Các cơ quan quyền lực đại biểu của 
 nhân dân. 
 - Các cơ quan hành chính nhà nước. 
 - Các cơ quan xét xử. 
 - Các cơ quan kiểm sát. 
 BàI 17: NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
I. Thông tin, sự kiện (SGK).
1. Nhà nước.
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước.
a) Phân cấp bộ máy nhà nước.
b) Phân công bộ máy nhà nước.
 * Phân công các cơ quan của Bộ máy nhà 
 nước. 
 Bộ máy nhà nước gồm 4 loại cơ quan:
- Các cơ quan quyền lực đại biểu của nhân dân. 
- Các cơ quan hành chính nhà nước. 
- Các cơ quan xét xử. 
- Các cơ quan kiểm sát. 
 Nhóm 1: Các cơ quan Sơ đồ Nhóm 3: Các cơ quan 
 quyền lực, đại biểu của Phân công xét xử gồm những cơ 
 nhân dân gồm những cơ bộ máy quan nào? Time
 quan nào?
 nhà nước Nhóm 4: Các cơ quan 
 Nhóm 2: Các cơ quan kiểm sát gồm những cơ 
 hành chính nhà nước gồm 
 quan nào? Hết
 những cơ quan nào? 30178654321
 giờ2625242018102928272322211615141312111979
 Các cơ quan 
 Các cơ quan 
quyền lực, đại Các cơ quan Các cơ quan 
 hành` chính
 biểu của xét xử kiểm sát
 Nhà nước
 nhân dân Sơ đồ
 phân công
 bộ máy
 nhà nước
 Các cơ quan Các cơ quan 
quyền lực, đại hành chính Các cơ quan Các cơ quan 
 `
 biểu của nhà nước xét xử kiểm sát
 nhân dân
 - Quốc hội - VKSND tối cao.
 -Chính phủ - TAND tối cao.
 -HĐND tỉnh, (TP). - VKSND tỉnh(TP).
 -UBND tỉnh(TP) -TAND tỉnh(TP).
 -HĐND huyện - VKSND huyện
 -UBND huyện -TAND huyện
 (quận, thị xã). (quận, thị xã).
 (quận, thị xã). (quận, thị xã).
 - HĐND xã - Các VKS quân sự
 - UBND xã - Các TA quân 
 (phường,TT)
 (phường, TT) sự BàI 17: NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
I. Thông tin, sự kiện (SGK).
1. Nhà nước.
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước.
a) Phân cấp bộ máy nhà nước.
b) Phân công bộ máy nhà nước.
 II. Nội dung bài học (mục a, b, c): 
 a)* BàiNhà tâp nước củng Cộng cố: hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là “ Nhà nước của dân, 
 do dân, vì dân” , bởi vì:Bài Nhà tập nướca) SGK ta là trang thành 59. quả cách mạng của nhân 
 Giảidân, thích do nhânvì sao dân nhà lập nước ra và ta hoạt là “ độngNhà nước vì lợi củaích củadân, nhân do dân, dân. vì dân” ? 
 b) Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩaĐáp Việt án Nam do Đảng Cộng sản Việt 
 NhàNam nước lãnh Cộng đạo. hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là “ Nhà nước của dân, do 
 c) Bộdân, máy vì nhàdân” nước , bởi là vì: một Nhà hệ nước thống ta tổ là chức thành bao quả gồm cách các mạng cơ quan của nhân nhà nướcdân, 
 từdo cấp nhân trung dân ương lập rađến và cấp hoạt địa động phương, vì lợi trongích của đó nhân gồm dân.4 loại cơ quan được 
 phân công theo các chức năng và nhiệm vụ khác nhau: 
 - Các cơ quan quyền lực đại biểu của nhân dân
 - Các cơ quan hành chính nhà nước
 - Các cơ quan xét xử
 - Các cơ quan kiểm sát. Bài tập: Nối cột A với cột B sao cho phù hợp.
 HẾT10987654321 GIỜ
 A B Đáp án
1. Các cơ quan quyền a. Chính phủ, UBND các 
 lực, đại biểu của cấp. 1 – c 
 nhân dân.
2. Các cơ quan hành b. TAND tối cao, các tòa 
 chính nhà nước. án địa phương và các 2 – a 
 tòa án quân sự.
3. Các cơ quan xét xử. c. Quốc hội, HĐND các 3 – b 
 cấp.
4. Các cơ quan kiểm d. VKSND tối cao, các 
 sát. VKSND địa phương 4 – d 
 và các VKS quân sự. 
 e. Chính phủ, Quôc hội. Bài tập : Tìm ca dao, tục ngữ, danh ngôn, bài 
 thơ, bài hát ca ngợi quê hương, Tổ quốc Việt 
 Nam ? Hướng dẫn về nhà:
-Đọc, hiểu lại bài.
-Chuẩn bị tiếp nội dung còn lại của bài: chức năng 
và nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước.
-Sưu tầm ca dao, tục ngữ, danh ngôn, bài thơ, bài hát 
ngợi ca quê hương, nhà nước Việt Nam

File đính kèm:

  • pptbai_giang_giao_duc_cong_dan_7_bai_17_nha_nuoc_cong_hoa_xa_ho.ppt