Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 8 - Bài 10: Tự lập

ppt 21 Trang Thảo Nguyên 7
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 8 - Bài 10: Tự lập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 8 - Bài 10: Tự lập

Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 8 - Bài 10: Tự lập
 Biểu hiện nào sau đây góp phần xây dựng nếp 
 sống văn hóa ở cộng đồng dân cư?
1.  Đi họp tổ dân phố đúng giờ.
2.  Lấy vợ, lấy chồng trước tuổi pháp luật 
quy định.
3.  Tích cực đọc sách báo.
4.  Tụ tập đánh bạc, tiêm chích ma túy.
5.  Làm vệ sinh đường phố, làng xóm sạch 
sẽ Bạn Nguyễn Minh Phú khi sinh 
ra đã không có 2 cánh tay. Bạn 
đã kiên trì tự mình:Chịu đau 
đớn để tập viết, tập vá áo 
quần,tập thêu bằng chân.Tập 
đá cầu, đá bóng, bơi lội, làm 
công việc nhà phụ cha mẹ.
Phú nói: “Giờ thì tôi đã biết, 
chẳng có gì là không thể. Nếu 
có nghị lực và quyết tâm, mình 
sẽ vượt qua tất cả.” Tiết 11. Bài 10 Tiết 11. Bài 10. Tự lập
I./ Đặt vấn đề Nhóm 1: Vì sao Bác Hồ có thể ra đi tìm đường 
cứu nước chỉ với hai bàn tay trắng?
Nhóm 2: Em có nhận xét gì về suy nghĩ, hành 
động của anh Lê?
Nhóm 3: Suy nghĩ của em qua câu chuyện trên? Vì sao Bác Hồ có thể ra đi tìm đường 
 cứu nước chỉ với hai bàn tay trắng?
Vì:
- Bác có sẵn lòng yêu nước.
- Bác có lòng quyết tâm hăng hái của tuổi trẻ, 
tin vào chính mình, sức lực của mình,có thể 
nuôi sống mình bằng hai bàn tay lao động để 
tìm đường cứu nước. Em có nhận xét gì về suy nghĩ, hành 
động của anh Lê?
 Anh Lê cũng là người yêu nước. 
 Nhưng con đường trước mắt quá phiêu 
 lưu mạo hiểm anh không đủ can đảm ra 
 đi cùng Bác, mặt khác anh cũng không 
 tự tin vào bản thân mình. Suy nghĩ của em qua câu chuyện trên?
 Qua câu chuyện trên chúng ta 
 thấy Bác Hồ đã thể hiện phẩm 
 chất không sợ gian khổ, khó 
 khăn, ý chí tự lập cao. Tiết 11.Bài 10: Tự lập
I. Đặt vấn đề
II. Nội dung bài học
 1.Thế nào là tự lập?
 Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công 
 việc của mình, tự lo liệu, tạo dựng cho 
 cuộc sống của mình: Không trông chờ, 
 dựa dẫm phụ thuộc vào người khác. Tiết 11.Bài 10: Tự lập
 I. Đặt vấn đề
II. Nội dung bài học
 1. Khái niệm:
 2. Biểu hiện
 a. Biểu hiện của tính tự lập
 - Tự tin.
 - Bản lĩnh.
 - Vượt khó khăn gian khổ.
 - Có ý chí nỗ lực phấn đấu, kiên trì 
 bền bỉ. Tiết 11. Bài 10: Tự lập
I. Đặt vấn đề
II. Nội dung bài học
 1. Khái niệm:
 2. Biểu hiện:a. Biểu hiện của tính tự lập:
 b. Hành vi trái với tính tự lập:
 - Nhút nhát.
 - Lo sợ.
 - Ngại khó.
 - Ỷ lại, dựa dẫm.
 - Phụ thuộc vào người khác. Hai vợ chồng ông 
Hoàng chỉ có 1 cánh 
tay nhưng họ đã tự 
mình làm việc:
Khai phá rừng để 
trồng cây ăn trái
Đào đìa, vét mương 
để nuôi tôm.
Học kĩ thuật nuôi tôm
Giúp bà con có hoàn 
cảnh khó khăn khác 
thoát nghèo. Nguyễn Ngọc 
Ký (Hải Thanh - 
Hải Hậu – Nam 
Định) 4 tuổi 
hoàn toàn bị liệt 
hai tay, nhưng 
đã tự lập, kiên 
trì vượt khó 
dành lấy cuộc 
sống có ý nghĩa 
nhất. TRẦN BÌNH GẤM
Cô bé bán khoai đậu 3 trường đại học Tiết 11.Bài 10: Tự lập
I. Đặt vấn đề
II. Nội dung bài học
 1. Khái niệm:
 a.Biểu hiện của tính tự lập:
 b. Hành vi trái với tính tự lập:
 2.Ý nghĩa:
 - Người có tính tự lập thường gặt hái được 
 nhiều thành công trong cuộc sống
 - Họ xứng đáng được mọi người kính trọng. Học sinh chúng ta làm thế nào để rèn 
luyện tính tự lập? Tiết 11. Bài 10: Tự lập
I. Đặt vấn đề
II. Nội dung bài học
 1. Khái niệm:
 a. Biểu hiện của tính tự lập:
 b. Hành vi trái với tính tự lập:
 2. Ý nghĩa:
 3.Cách rèn luyện:
 - Rèn luyện từ nhỏ.
 - Đi học.
 - Đi làm.
 - Sinh hoạt hàng ngày. Tiết 11. Bài 10: Tự lập
I. Đặt vấn đề
II. Nội dung bài học
 1. Khái niệm:
 a. Biểu hiện của tính tự lập:
 b. Hành vi trái với tính tự lập:
 2. Ý nghĩa:
 3.Cách rèn luyện:
III. Bài tập Em tá n thành hay không tá n thành cá c ý kiến dướ i 
đây ? Vi ̀ sao ?
1. Chi ̉ có con nhà nghèo mớ i cần tư ̣ lâp̣ .
2. Những ngườ i có tính tư ̣ lâp̣ thường găṭ há i đươc̣ 
 nhiều thành công trong cuôc̣ sống.
3. Khi làm bài kiểm tra không đươc̣ , chú ng ta hãy 
 nhờ bạn cho chép bài để lấy điểm cao.
4. Tự lập không có nghĩa là không được tìm kiếm 
 sự hỗ trợ, giúp đỡ chính đáng của những người 
 tin cậy khi gặp khó khăn Bài tập 1: Đánh dấu vào những câu tục ngữ, ca dao 
nói về tính tự lập:
 1.1. MuốnMuốn ănăn cácá phảiphải thảthả câucâu
 2.2. HayHay làmlàm đắpđắp ấmấm chocho thân.thân.
 3.3. CủaCủa ởở bànbàn chânchân bànbàn tay.tay.
 4.4. VụngVụng ănăn vụngvụng tiêu,tiêu, vơivơi niêuniêu vơivơi nồi.nồi.
 5.5. TayTay khôngkhông nóinói chẳngchẳng nênnên điều.điều.
 6.6. NướcNước lãlã màmà vãvã nênnên hồ,hồ,
 TayTay khôngkhông dựngdựng nổinổi cơcơ đồđồ mớimới ngoan.ngoan.
 7.7. GiàuGiàu thìthì tata chẳngchẳng cócó thamtham
 KhóKhó thìthì tata liệu,liệu, tata làmlàm tata ăn.ăn.
 8.8. CóCó thânthân phảiphải lậplập thân.thân.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_giao_duc_cong_dan_lop_8_bai_10_tu_lap.ppt