Bài giảng Hình học Lớp 7 - Luyện tập Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - Ngô Minh Tuấn
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 7 - Luyện tập Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - Ngô Minh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hình học Lớp 7 - Luyện tập Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - Ngô Minh Tuấn
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC TRÊN TRUYỀN HÌNH MÔN TOÁN 7 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI LUYỆN TẬP: CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG GVGD: NGÔ MINH TUẤN TRƯỜNG THCS NGHĨA TÂN, QUẬN CẦU GIẤY Bài toán 1: Bổ sung thêm một điều kiện để hai tam giác ở mỗi hình sau bằng nhau theo trường hợp tương ứng đã cho? B E Trường hợp 1: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác đó bằng nhau. A C D F Hình 1 H V Trường hợp 2: Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam I K U W giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. Hình 2 N S Trường hợp 3: Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng M Q R T nhau. Hình 3 P X Trường hợp 4: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. O Q Y Z Hình 4 Bài toán 2. Em hãy cho biết, lời giải của bạn HS sau đúng hay sai? Tại sao? Lời giải của bạn HS A 1 1 B H C GT KL Lời giải của bạn HS trên sai. Giải Bài toán 3. Sơ đồ phân tích B E A D C F GT KL Giải Bài toán 3. Sơ đồ phân tích B E A D C F GT KL Bài toán 3. Giải Sơ đồ phân tích B E A D C M F GT Cách 1: Sử dụng định nghĩa hai đường thẳng vuông góc Các cách để (hai đường thẳng đó cắt nhau và trong các góc chứng minh tạo thành có một góc bằng 90 độ) hai đường KL thẳng vuông góc Cách 2: Sử dụng quan hệ từ vuông góc đến song song Bài toán 3. Giải Sơ đồ phân tích B E N A D C F GT Cách 1: Sử dụng định nghĩa hai đường thẳng vuông góc Các cách để (hai đường thẳng đó cắt nhau và trong các góc chứng minh tạo thành có một góc bằng 90 độ) hai đường KL thẳng vuông góc Cách 2: Sử dụng quan hệ từ vuông góc đến song song Hai tam giác bằng nhau Tam giác cân Các cạnh bằng nhau (gt) Các cạnh bằng nhau Tam giác đều Trung điểm của một đoạn thẳng Hai tam giác bằng nhau Hai tam giác bằng nhau Tam giác cân Các góc bằng nhau (gt) Các góc bằng nhau Tam giác đều Hai đường thẳng song song Tia phân giác của một góc III. Bài tập về nhà và dặn dò Tiết sau: Khái niệm về biểu thức đại số BUỔI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC XIN CHÀO VÀ HẸN GẶP LẠI CÁC EM Bài toán 4. Giải GT KL
File đính kèm:
bai_giang_hinh_hoc_lop_7_luyen_tap_cac_truong_hop_bang_nhau.pptx