Bài giảng Hình học Lớp 7 - Ôn tập chương II: Tam giác - Đỗ Văn Lưỡng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 7 - Ôn tập chương II: Tam giác - Đỗ Văn Lưỡng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hình học Lớp 7 - Ôn tập chương II: Tam giác - Đỗ Văn Lưỡng
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC TRÊN TRUYỀN HÌNH MÔN TOÁN 7 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI HÌNH HỌC 7 ÔN TẬP CHƯƠNG II: TAM GIÁC GIÁO VIÊN: ĐỖ VĂN LƯỠNG TRƯỜNG THCS CẦU GIẤY, QUẬN CẦU GIẤY Các nội dung chính: Tổng ba góc của một tam giác Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác Các loại tam giác đặc biệt Định lý Py-ta-go 1. Quan hệ giữa các góc của một tam giác Tổng ba góc của Góc ngoài của Tam giác vuông một tam giác tam giác A A B Hình vẽ 1 B C B C A C Quan hệ giữa các góc Bài 1. Điền dấu “x” vào chỗ trống (...) một cách thích hợp. Câu Đúng Sai ...x ... ...x ... góc lớn nhất là góc tù ... ...x hai góc nhọn bù nhau ... ...x ...x ... ... ...x Bài 2. Hãy nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B để được một khẳng định đúng: Cột A Cột B 2. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác TAM GIÁC TAM GIÁC VUÔNG Cạnh huyền – cạnh góc vuông c.c.c Hình 1 Hình 4 Hai cạnh góc vuông Hình 2 c.g.c Hình 5 c.g.c Hình 7 Hình 3 g.c.g Hình 6 g.c.g Cạnh huyền – góc nhọn Hai tam giác bằng nhau Hai đoạn thẳng bằng nhau Chứng minh CÁC Hai góc bằng nhau DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP TRONG Một tam giác CHƯƠNG II là tam giác đặc biệt Độ dài đoạn thẳng Tính số đo Các góc trong một tam giác Vẽ hình: ABC vuông tại A. Tia phân giác góc B cắt cạnh AC tại M. Kẻ MD vuông góc với BC tại D. Hai đường thẳng MD và BA cắt nhau tại E. Kẻ DH MC tại H, AK ME tại K.Hai tia DH và AK cắt nhau tại N B D A M C H K E N B Khai thác D ABM và DBM là các tam giác vuông A C M Cạnh huyền BM chung B D A C M E Sơ đồ phân tích b) Chứng minh AC = DE AC = DE Ta có ABM = DBM (cmt) ABC = DBE Þ BA = BD (2 cạnh tương ứng) (g.c.g) BA = BD ⇒ ABC = DBE (g.c.g) ΔABM = ΔDBM ⇒AC = DE (2 cạnh tương ứng) (cmt) ) Chứng minh AME = DMC B c D AME = DMC (g.c.g) A C M MA = MD E ΔABM = ΔDBM (cmt) B c) Chứng minh AME = DMC D Cách 2: AME = DMC (c.g.c) A C M MA = MD AE = DC (ΔABM = ΔDBM) E BA + AE = BE BA = BD BD + DC = BC BE = BC (cmt) ) Chứng minh AME = DMC B c Cách 2: AME = DMC (c.g.c) D A C MA = MD AE = DC (ΔABM = ΔDBM) M E BA + AE = BE BA = BD BD + DC = BC BE = BC (cmt) Cách 3: AME = DMC (c.huyền-c.g.vuông) MA = MD ME = MC (ΔABM = ΔDBM) ΔBME = ΔBMC ( c.g.c) B D A M C H ⇒ KM = HM (2 cạnh tương ứng) K N KMN = HMN E KM = HM MN chung AKM = DHM (cạnh huyền – góc nhọn) B Một bạn học sinh đưa ra D lời giải câu d như sau. Lời giải đúng hay sai? A M C Vì sao? H K N E e) Chứng minh ba điểm B, M, N thẳng hàng h) ΔABC thoả mãn điều kiện gì để ΔNAD là tam giác đều? HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Tiếp tục ôn tập lại nội dung kiến thức của chương II § Tổng ba góc của một tam giác § Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác § Các tam giác đặc biệt § Định lý Py-ta-go - Làm các bài tập 68; 69; 71 SGK trang 141. Bài 4. Cho ABC có AB < AC; M là trung điểm của cạnh BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MA = MD. Vẽ AH ⊥ BC (H BC). Trên tia đối của tia HA lấy điểm E sao cho HE = HA. a) Chứng minh tia BM là phân giác của góc ABE. b) Chứng minh AB // CD. c) Chứng minh BE = CD. d) Nếu AC CD thì tam giác ABC là tam giác gì? Vì sao?
File đính kèm:
bai_giang_hinh_hoc_lop_7_on_tap_chuong_ii_tam_giac_do_van_lu.pptx