Bài giảng môn Toán Lớp 6 - Tiết 73: Quy đồng mẫu nhiều phân số - Nguyễn Thị Thu Huyền

pptx 23 Trang Thảo Nguyên 13
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 6 - Tiết 73: Quy đồng mẫu nhiều phân số - Nguyễn Thị Thu Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Toán Lớp 6 - Tiết 73: Quy đồng mẫu nhiều phân số - Nguyễn Thị Thu Huyền

Bài giảng môn Toán Lớp 6 - Tiết 73: Quy đồng mẫu nhiều phân số - Nguyễn Thị Thu Huyền
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC TRÊN TRUYỀN HÌNH
 MÔN TOÁN LỚP 6 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TIẾT 73 : QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ
 GVGD : NGUYỄN THỊ THU HUYỀN
 TRƯỜNG THCS ĐỀN LỪ - QUẬN HOÀNG MAI. KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy điề n số thić h hợp và o ô vuông :
 24 2525
 Cách làm này gọi là quy 
 đồng mẫu hai phân số.
 48 5050 Tiết 73 : QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ
1.1. QuyQuy đồ ng mmââũũ hhaaii pphhâânn ssôố́ ((SSGGKK –– ttrr1166,, 1177))
 Thế nào là quy đồng mẫu hai phân số?
 Quy đồng mẫu hai phân số là biến đổi hai phân số đã cho thành 
 hai phân số tương ứng bằng chúng nhưng cùng có chung một 
 mẫu. 
 Ví dụ :
Hai phân số có thể được quy đồng với các mẫu chung 
khác như 80, 120, 160, ... Mẫu 
 BCNN(5, 8)
 chung
 Phân tích các số ra thừa 
 số nguyên tố.
 Chọn thừa số nguyên tố 
 chung và riêng.
* Các bước tìm BCNN của các số :
 Lập tích các thừa số đã 
 chọn, mỗi thừa số lấy với 
 số mũ lớn nhất. 2. Quy đồ ng mâũ nhiề u phân số 
?2 a) Tim̀ BCNN củ a cá c số 2, 5, 3, 8.
 b) Tim̀ cá c phân số lầ n lượt bằ ng nhưng 
 cù ng có mẫu là BCNN(2, 5, 3, 8). 
 Lời giải
 a) Ta có : 2 = 2; 3 = 3; 5 = 5; 8 = 23 
 Tìm mẫu chung 
 BCNN (2, 5, 3, 8) = 23. 3. 5 = 120. (chọn là BCNN)
 b) Các phân số bằng phân số trên và 
 có cùng mẫu 120 là : Tìm thừa số phụ 
 của mẫu
 Nhân cả tử và mẫu với 
 thừa số phụ tương ứng * Quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số (SGK – tr18) : 
 Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu
 số dương ta làm như sau : 
 Bước 1 : Tìm một bội chung của các mẫu (thường là 
 BCNN ) để làm mẫu chung.
 Bước 2 : Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu ( bằng cách 
 chia mẫu chung cho từng mẫu ). 
 Bước 3 : Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với 
 thừa số phụ tương ứng . 
 3.3. Luyện tập
 ?3 a) Điền vào chỗ trống để quy đồng mẫu các phân số :
 Lời giải
 - Tim̀ BCNN(12, 30) : 
 12 =
 30 = ... 
 BCNN (12, 30) = ... 
 - Tim̀ thừ a số phu ̣ : ... : 12 =
 ... : 30 =
 - Nhân tử và mẫu củ a mỗi phân số vớ i thừ a số phu ̣ tương ứ ng :
 5 25 2 14
 5 60 2 60 33. Luyện tập 
 ?3 b) Quy đồ ng mẫu cá c phân số sau :
 Lời giải Gợi ý
Ta có : - Tim̀ BCNN (44, 18, 36) : 
 44 = 22 . 11 
Ta quy đồng mẫu các phân số : 18 = 2 . 32
 36 = 22. 32
Mẫu chung : 396
 BCNN (44, 18, 36) = 22. 32 .11 = 396
Ta có :
 - Tim̀ thừ a số phu ̣ : 
 396 : 44 = 9
 396 : 18 = 22
 396 : 36 = 11
 Lưu ý : Trước khi quy đồng mẫu các phân số ta biến đổi phân số có mẫu âm 
 (nếu có) thành phân số có mẫu dương. 3. Luyện tập 
Bài 1 (Bài 28 – SGK tr19). Quy đồ ng mẫu phân số sau :
 Lời giải
Bạn Quỳnh : Bạn Hoa :
+ Mẫu chung : 336 + Ta có : 
+ Ta có : Quy đồng mẫu phân số :
 + Mẫu chung : 48
 Ta có: 
 Lưu ý : Trước khi quy mẫu các phân số ta nên rút gọn phân số về 
 dạng tối giản (nếu cần). 33. Luyện tập 
 Bài 2 (Bài 30 – SGK tr19). Quy đồng mẫu các phân số sau : 33. Luyện tập 
 Bài 2 (Bài 30 – SGK tr19). Quy đồng mẫu các phân số sau :
 Lời giải 
 a) Mẫu chung : 120 b) Ta có : 
 Ta có : => Quy đồng mẫu : 
 Mẫu chung : 73 . 13 = 949 3.3. Luyện tập 
 Bài 2 (Bài 30 – SGK tr19). Quy đồng mẫu các phân số sau:
 Lời giải Gợi ý 
 Mẫu chung : 120 Ta thấy 60 . 2 = 120 
 mà 120 là bội của 30 và 40.
 Ta có :
 Thừa số phụ : 
 120 : 30 = 4 
 120 : 60 = 2 
 120 : 40 = 3 3.3. Luyện tập 
 Bài 2 (Bài 30 – SGK tr 19). Quy đồng mẫu các phân số sau :
 Lời giải Gợi ý 
 Mẫu chung : 180 Ta thấy 90 . 2 = 180; 
 Mà 180 là bội của 60 và 18. 
 Ta có :
 Thừa số phụ : 
 180 : 60 = 3 
 180 : 18 = 10 
 180 : 90 = 2 33. Luyện tập
 Bài 3 (Bài 32b – SGK tr19). Quy đồng mẫu các phân số sau :
 Lời giải Gợi ý 
 Mẫu chung : 23.3.11
 BCNN của các mẫu là : 23.3.11
Ta có :
 Thừa số phụ : 
 (23.3.11) : (22.3) = 2.11
 (23.3.11) : (23.11) = 3 3.3. Luyện tập 
Bài 4. a) Hai phân số có bằng nhau không ?
 b) Tìm số nguyên x, biết : 
 Lời giải 
 a) Cách 1 : Cách 2 : 
 ( 5) . ( 84) = 14 . 30 (= 420) Ta có
 Vậy Vậy 
 Cách 3 : Ta có 
 Mẫu chung : 84
 Ta có 
 Vậy 3.3. Luyện tập 
Bài 4. b) Tìm số nguyên x, biết : 
 Lời giải 
 Mẫu chung : 240
 Ta có : nên
 Suy ra : 2x – 1 = 9 
 2x = 9 + 1 
 2x = 10
 x = 10 : 2
 x = 5 (là số nguyên)
 Vậy x = 5
 33. Luyện tập 
 Bài 5. Nhà vua có một mảnh đất rộng và muốn thưởng một phần của 
 mảnh đất cho hai vị quan. Vị quan đầu tiên xin nhà vua thưởng cho 
 mình mảnh đất. Vị quan thứ hai xin nhà vua thưởng cho mình 
 mảnh đất. Em hãy giúp nhà vua tìm cách chia mảnh đất để dễ dàng
 trao thưởng cho hai vị quan ?
 Lời giải 
 Mẫu chung : 5 . 7 = 35
 Ta có : 
 Vậy Nhà vua sẽ chia mảnh đất thành 35 phần bằng nhau và thưởng 
 cho vị quan thứ nhất 7 phần, thưởng cho vị quan thứ hai 10 phần. TỔNG KẾT BÀI HỌC 
1. Quy đồng mẫu hai phân số là biến đổi hai phân số đã cho thành hai 
phân số tương ứng bằng chúng nhưng cùng có chung một mẫu. 
 2. Quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_toan_lop_6_tiet_73_quy_dong_mau_nhieu_phan_so.pptx