Bài giảng môn Toán Lớp 6 - Tiết 80: Tìm giá trị phân số của một số cho trước - Tạ Thị Thu Hương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 6 - Tiết 80: Tìm giá trị phân số của một số cho trước - Tạ Thị Thu Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Toán Lớp 6 - Tiết 80: Tìm giá trị phân số của một số cho trước - Tạ Thị Thu Hương
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC TRÊN TRUYỀN HÌNH MÔN TOÁN 6 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI TIẾT 80 : TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC Giáo Viên : Tạ Thị Thu Hương Trường THCS Giảng Võ - Quận Ba Đình Bài toán rất quen thuộc ở lớp 4 : Lớp 4A có 42 học sinh, số học sinh giỏi bằng 5/7 số học sinh của cả lớp. Hỏi trong lớp 4A có bao nhiêu học sinh giỏi ? Lớp 4A có 42 học sinh Cách 1 Giải Số học sinh giỏi Vậy số học sinh giỏi là 30 học sinh. Cách 2 42 = = 42 Tiết 80 : Tìm giá trị phân số của một số cho trước Giải Số học sinh thích đá bóng là : 30 (học sinh). 60% số học sinh thích đá cầu Số học sinh thích đá cầu là : 60% của 45 45. 60% = 27 (học sinh). số học sinh thích đá bóng đá cầu Tiết 80 : Tìm giá trị phân số của một số cho trước Giải Số học sinh thích bóng bàn là : Số học sinh thích bóng chuyền là : 1. Ví dụ (SGK – tr 50) Tìm Phép tính Kết quả Số hs thích đá bóng 45 30 Số hs thích đá cầu 60% của 45 45 . 60% 27 Số hs thích bóng bàn 45 10 Số hs thích bóng chuyền 45 12 2 . Quy tắc (SGK – tr 51) b Áp dụng ?2 (SGK tr - 51). Tìm : 57 (cm). 60 (tấn). Áp dụng Bài 115 (SGK – tr 51). Tìm : 29 1 = 5,8. 5 1 010203040506070809101213141516171819200011 Áp dụng b Bài 115 (SGK – tr 51). Tìm : b là số bất kì, có thể âm, có thể dương Chú ý : Khi tính toán mà các số viết dưới dạng hỗn số, số thập phân hay phần trăm, ta nên biến đổi chúng về dạng phân số. 3. Luyện tập thời gian còn lại Gợi ý Ôn bài cũ ? Học mới ? 1 giờ = 60 phút 15010203040506070809101213140011? Làm bài tập tự thời gian còn lại ? luyện 3. Luyện tập Giải Đổi 1 giờ = 60 phút. Thời gian Lan ôn lại kiến thức cũ là : Thời gian Lan tự làm bài tập là : Thời gian Lan hình thành kiến thức mới là : Vậy : trong 1 giờ Lan ôn lại bài cũ 8 phút ; học kiến thức mới 15 phút ; tự làm bài tập 37 phút. 3. Luyện tập Bài 2. Mẹ Lan đang muốn mua khăn tắm. Mẹ thấy cửa hàng đầu phố mỗi khăn giá 110 nghìn đồng và đang khuyến mại giảm giá 30%. Mẹ nhờ Lan tính xem giá khăn tắm còn bao nhiêu tiền sau khi giảm ? Giải Gợi ý Giá khăn ban đầu 110 nghìn đồng Cách 1 Số tiền giảm giá là : Giảm giá 30% Giá khăn sau giảm giá ? 110. 30% = 33 (nghìn đồng). 30% của giá ban đầu Giá khăn sau giảm giá là : Bước 1: Số tiền giảm giá 110 – 33 = 77 (nghìn đồng). là 30% của 110 nghìn 110. 30% Bước 2 : Giá tiền sau giảm giá : hiệu giá ban đầu và số tiền giảm giá. 3. Luyện tập Bài 2. Mẹ Lan đang muốn mua khăn tắm. Mẹ thấy cửa hàng đầu phố mỗi khăn giá 110 nghìn đồng và đang khuyến mại giảm giá 30%. Mẹ nhờ Lan tính xem giá khăn tắm còn bao nhiêu tiền sau khi giảm ? Giải Gợi ý Cách 2 Cách 2 Phân số chỉ giá khăn ban đầu là 100% Phân số chỉ số tiền sau khi giảm giá là : Phân số chỉ số tiền Phân số chỉ số tiền sau khi 100% - 30% = 70%. giảm giá 30% giảm 70% Bước 1: Phân số chỉ số tiền sau giảm Giá khăn sau giảm giá là : là : 110 . 70% = 77 ( nghìn đồng). Bước 2 : Giá khăn sau khi giảm là : 70% của 110 nghìn 110 . 70% 3. Luyện tập Bài 2. Mẹ Lan đang muốn mua khăn tắm. Mẹ thấy cửa hàng đầu phố mỗi khăn giá 110 nghìn đồng và đang khuyến mại giảm giá 30%. Mẹ nhờ Lan tính xem giá khăn tắm còn bao nhiêu tiền sau khi giảm ? Giải Cách 2 Cách 1 Phân số chỉ số tiền sau khi giảm giá Số tiền giảm giá là : là : 100% - 30% = 70%. 110. 30% = 33 (nghìn đồng). Giá khăn sau giảm giá là : Giá khăn sau giảm giá là : 110 . 70% = 77 ( nghìn đồng). 110 – 33 = 77 (nghìn đồng). Vậy : giá khăn sau khi giảm là 77 nghìn đồng. Bài 2. Mẹ Lan đang muốn mua khăn tắm. Mẹ thấy cửa hàng đầu phố mỗi khăn giá 110 nghìn đồng và đang khuyến mại giảm giá 30%. a) Mẹ nhờ Lan tính xem giá khăn tắm còn bao nhiêu tiền sau khi giảm ? b) Bà nội Lan nói cửa hàng cuối phố cùng loại khăn đó giảm giá 40%; giá mỗi chiếc khăn ban đầu là 120 nghìn đồng. Lan hãy giúp mẹ tính 010203040506070809101213141516171819200011 xem nên mua khăn ở cửa hàng nào ? Giải Cách 1 Cách 2 Số tiền giảm giá ở cửa hàng cuối phố là : Phân số chỉ số tiền cần trả ở cửa hàng cuối phố là : 120. 40% = 48 (nghìn đồng). 100% - 40% = 60%. Giá tiền khăn sau khi giảm ở hàng cuối Giá tiền khăn sau khi giảm ở phố là : hàng cuối phố là : 120 – 48 = 72 (nghìn đồng). 120 . 60% = 72 (nghìn đồng). Cửa hàng đầu phố : 77 nghìn đồng/khăn. Vậy : mẹ Lan nên mua ở cửa Cửa hàng cuối phố : 72 nghìn đồng/khăn. hàng cuối phố . Bài 3. Bà nội của Lan có 120 triệu đồng, bà đã gửi tiết kiệm theo kì hạn 12 tháng với lãi ssuấtuất 6,5% một năm.năm Sắp đến kì hạn rút tiền bà nhờ Lan tính cho bà sau một năm bà nhận được bao nhiều tiền cả vốn và lãi. Em hãy cùng Lan tính số tiền bà được lĩnh . Giải Gợi ý Cách 1 Tiền lãi Tiền gốc là 120 triệu đồng 6,5% của tiền gốc Số tiền lãi của bà sau 1 năm là : 120 . 6.5% = 7,8 (triệu đồng). Cả gốc gửi và lãi ? Số tiền cả vốn lẫn lãi bà nhận Bước 1: Tính số tiền lãi : được sau 1 năm là : 6,5% của 120 triệu 120. 6,5% 120 + 7,8 = 127,8 (triệu đồng). Bước 2 : Tính số tiền bà nhận được là : tổng số tiền gốc và tiền lãi. Bài 3. Bà nội của Lan có 120 triệu đồng, bà đã gửi tiết kiệm theo kì hạn 12 tháng với lãi suất 6,5% một năm. Sắp đến kì hạn rút tiền bà nhờ Lan tính cho bà sau một năm bà nhận được bao nhiều tiền cả vốn và lãi. Em hãy cùng Lan tính số tiền bà được lĩnh . Giải Gợi ý Cách 2 Cách 2 Phân số chỉ số Phân số chỉ số tiền gốc là 100% tiền lãi là 6.5% Phân số chỉ số tiền cả gốc và lãi là : 100% + 6,5% = 106,5%. Phân số chỉ số tiền cả gốc và lãi 106,5% Số tiền cả vốn lẫn lãi bà nhận Bước 1: Phân số chỉ số tiền gốc và được sau 1 năm là : lãi là : 100% + 6,5% = 106,5 % 120 . 106,5% = 127,8 (triệu đồng). Bước 2 : Số tiền bà nhận được là 106,5% của 120 120 . 106,5% Bài 3. Bà nội của Lan có 120 triệu đồng, bà đã gửi tiết kiệm theo kì hạn 12 tháng với lãi suất 6,5% một năm. Sắp đến kì hạn rút tiền bà nhờ Lan tính cho bà sau một năm bà nhận được bao nhiều tiền cả vốn và lãi. Em hãy cùng Lan tính số tiền bà được lĩnh . Giải Cách 2 Cách 1 Phân số chỉ số tiền cả gốc và lãi là : Số tiền lãi của bà sau 1 năm là : 100% + 6,5% = 106,5%. 120 . 6.5% = 7,8 (triệu đồng). Số tiền cả vốn lẫn lãi bà nhận Số tiền cả vốn lẫn lãi bà nhận được sau 1 năm là : được sau 1 năm là : 120 . 106,5% = 127,8 (triệu đồng). 120 + 7,8 = 127,8 (triệu đồng). Vậy : sau 1 năm bà của Lan nhận được số tiền là 127,8 triệu đồng. Kiến thức cần nhớ : Tìm giá trị phân số của một số cho trước. Giá trị phân số của một số cho trước b là số bất kì, có thể âm, có thể dương Chú ý : Khi tính toán, các số viết dưới dạng hỗn số, số thập phân hay phần trăm, ta nên biến đổi chúng về dạng phân số. khối lượng bột mì; với 1kg bột thì cần 20 quả trứng Nguyên liệu Khối lượng Bột mì 200g Đường Muối 200. 2% = 4 (g) Trứng = 4 (quả)
File đính kèm:
bai_giang_mon_toan_lop_6_tiet_80_tim_gia_tri_phan_so_cua_mot.pptx