Bài giảng môn Toán Lớp 7 - Đơn thức đồng dạng - Nguyễn Thị Thanh Huyền

pptx 21 Trang Thảo Nguyên 8
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 7 - Đơn thức đồng dạng - Nguyễn Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Toán Lớp 7 - Đơn thức đồng dạng - Nguyễn Thị Thanh Huyền

Bài giảng môn Toán Lớp 7 - Đơn thức đồng dạng - Nguyễn Thị Thanh Huyền
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC TRÊN TRUYỀN HÌNH
 MÔN TOÁN 7 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
 ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
 GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN
TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN - QUẬN CẦU GIẤY ?1 Tìm hệ số, phần biến và bậc của các đơn thức sau:
 Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ 
 Thu gọn đơn thức gồm một tích của một số với các 
 (nếu đơn thức đã cho chưa thu gọn) biến, mỗi biến đã được nâng lên 
 lũy thừa với số mũ nguyên dương.
 Tìm hệ số Tìm phần biến Để nhân các đơn thức, ta nhân các 
của đơn thức thu gọn của đơn thức thu gọn hệ số với nhau và nhân các phần 
 biến với nhau.
 Tìm bậc 
 của đơn thức thu gọn
Số thực khác 0 Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là Số 0 được coi là 
là đơn thức bậc tổng số mũ của tất cả các biến có đơn thức không 
không. trong đơn thức đó. có bậc. ?1 Tìm hệ số, phần biến và bậc của các đơn thức sau:
 Đơn thức Hệ số Phần biến Bậc
 Hai 
 đơn thức 
đồng dạng ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
 1. Đơn thức đồng dạng
  Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.biến 
 Ví dụ: và là hai đơn thức đồng dạng. 
 Đơn thức Hệ số Phần biến
 Hai đơn thức 
 đồng dạng ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
1. Đơn thức đồng dạng
 Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. 
 Ví dụ: và là hai đơn thức đồng dạng. 
 là những đơn thức đồng dạng. 
 Chú ý: Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng. 
  Ví dụ: là những đơn thức đồng dạng. 
 ?2 Ai đúng? 0,9xy2 và 0,9x2y Đơn thức 0,9xy2 0,9x2y
 Hệ số 0,9 0,9 Khác 0
 Khi thảo luận nhóm: Đơn thức 0 có đồng dạng
 2 2
 - Bạn Sơn nói: “0,9xy với đơn thứcPhần -10 biến không? xy x2y Khác nhau
 và 0,9x2y là hai đơn 
 thức đồng dạng”. Vì sao? Hai đơn thức 0,9xy2 và 0,9x2y không 
 - Bạn Phúc nói: “Hai đồng dạng. 
 đơn thức trên không 
 đồng dạng”. Vậy bạn Phúc nói đúng.
 Ý kiến của em? 2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
 ?3 Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, tính hợp lý:
 a) 29082908.57 + 2908.432908 b) 2.332.55 – 32.55
 Nhắc lại:
 = (2 – 1).32.55
 = 2908.(57 + 43) ab + ac = a(b+c)
 = 2908.100 = 1.9.55 ab – ac = a(b–c)
 = 290800 = 495
Ví dụ 1: Cộng hai đơn thức –3x3y2 và 10x3y2 Ví dụ 2: Trừ hai đơn thức –3x3y2 và 10x3y2
 – 3xx3y2 + 10xx3y2 – 3xx3y2 – 10xx3y2
 = (–3 + 10) x3y2 = (–3–10) x3y2
 = 7x3y2 = –13x3y2
Tổng của hai đơn thức –3x3y2 và 10x3y2 Hiệu của hai đơn thức –3x3y2 và 10x3y2
 Để cộng (hay trừ) các đơnĐể thức cộng đồng (hay dạng,trừ) các ta cộngđơn thức (hay trừ) các hệ số với nhau 
 và giữ nguyên phần biến.đồng dạng ta làm như thế nào? hệ số khác 0.
 Các đơn thức đồng dạng là các đơn thức có
 cùng phần biến.
 ĐƠN 
THỨC 
 Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng. 
ĐỒNG 
DẠNG
 Cộng (trừ) các hệ số với nhau.
 Cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng
 Giữ nguyên phần biến. 3. Bài tập
 Bài 1. 
 a) Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng:
* Nhóm 1:
* Nhóm 2:
* Nhóm 3:
* Nhóm 4: 3. Bài tập áp dụng
Bài 1. 
a) Nhóm các đơn thức đồng dạng: b) Tính tổng các đơn thức trong nhóm 1
 * Nhóm 1: Ta có 
 * Nhóm 2:
 * Nhóm 3: Vậy tổng các đơn thức trong nhóm 1 là 
 * Nhóm 4: c) Tính hiệu của hai đơn thức và
 Ta có 
 Vậy hiệu của hai đơn thức là Bài 2. a) Tính giá trị của biểu thức tại
 Bài giải 
Cách 1: 
 Thay vào biểu thức , ta có: 
 Vậy giá trị của biểu thức tại là
Cách 2: 
 Ta có
 Thay vào biểu thức , ta có: 
 Vậy giá trị của biểu thức tại là Bài 2. 
 a) Tính giá trị của biểu thức tại
 b) Tính giá trị của biểu thức tại
 Bài giải 
 b) Ta có
 Vậy giá trị của biểu thức tại là 
 Giá trị của biểu thức luôn bằng 0 với mọi giá trị 
 của biến x, y.
 Giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị 
 của biến x, y. Bài 3. Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống: 
 –
 – –
 – –
 – Bài 3. Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống: 
 1) Có 3 đơn thức đồng dạng với x5
 3 đơn thức có tổng các hệ số bằng 1; 
 phần biến là x5
 Vì tổng của 3 đơn thức trong 3 ô trống là x5
 Có ít nhất 1 đơn thức cần tìm đồng dạng 
 với x5
 Ta xét 3 trường hợp sau:
 1) Có 3 đơn thức đồng dạng với x5
 2) Có 2 đơn thức đồng dạng với x5
 3) Có 1 đơn thức đồng dạng với x5
 Bài 3. Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống: 
 1) Có 3 đơn thức đồng dạng với x5 1) Có 3 đơn thức đồng dạng với x5
 3 đơn thức có tổng các hệ số bằng 1; 
 phần biến là x5
 2) Có 2 đơn thức đồng dạng với x5 2) Có 2 đơn thức đồng dạng với x5
 2 đơn thức có tổng các hệ số bằng 1; 
 phần biến là x5; đơn thức thứ ba bằng 0
 3) Có 1 đơn thức đồng dạng với x5 3) Có 1 đơn thức đồng dạng với x5
 1 đơn thức bằng x5; hai đơn thức còn lại 
 có tổng bằng 0
 Bài 4. Đố?
 Điền 5 đơn thức đồng dạng vào 5 cánh của ngôi sao biết
 tổng các đơn thức đó bằng đơn thức ở giữa ngôi sao và
 hệ số của các đơn thức đó là 5 số tự nhiên liên tiếptiếp.
 15vn6
Hướng dẫn
 * Ta có: 5 đơn thức đồng dạng có tổng bằng 15vn6
 5 đơn thức đó có phần biến là vn6 và tổng các hệ số bằng 15
 * Mặt khác: 5 đơn thức đồng dạng có hệ số là 5 số tự nhiên liên tiếp
 Hệ số của 5 đơn thức đó có dạng là a; a+1; a+2; a+3; a+4 (với a N)
 * Do vậy: a + (a+1) + (a+2) + (a+3) + (a+4) = 15 
 Tính a Điền được 5 đơn thức vào 5 cánh của ngôi sao 4. Hướng dẫn về nhà
 * Học các kiến thức cần nhớ về đơn thức đồng dạng.
 * Tính tổng, hiệu các đơn thức của nhóm 2 (bài 1); Làm bài 3d (viết ít nhất 2 
cách cho mỗi trường hợp), bài 4. 
 * Bài tập 16, 22 (SGK); bài tập 21, 23 (SBT).
 * Chuẩn bị tiết học sau: “Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác”. Bài 3. Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống: 
 1) Có 3 đơn thức đồng dạng với x5 2) Có 2 đơn thức đồng dạng với x5
 2 đơn thức có tổng các hệ số bằng 1; 
 phần biến là x5; đơn thức thứ ba bằng 0
 2) Có 2 đơn thức đồng dạng với x5
 3) Có 1 đơn thức đồng dạng với x5 Bài 3. Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống: 
 1) Có 3 đơn thức đồng dạng với x5 3) Có 1 đơn thức đồng dạng với x5
 1 đơn thức bằng x5; hai đơn thức còn lại 
 có tổng bằng 0
 2) Có 2 đơn thức đồng dạng với x5
 3) Có 1 đơn thức đồng dạng với x5

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_toan_lop_7_don_thuc_dong_dang_nguyen_thi_thanh.pptx