Bài giảng môn Toán Lớp 7 - Đơn thức - Thái Hoàng Duy

pptx 16 Trang Thảo Nguyên 6
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 7 - Đơn thức - Thái Hoàng Duy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Toán Lớp 7 - Đơn thức - Thái Hoàng Duy

Bài giảng môn Toán Lớp 7 - Đơn thức - Thái Hoàng Duy
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC TRÊN TRUYỀN HÌNH
 MÔN TOÁN 7 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
 ĐƠN THỨC
 GIÁO VIÊN: THÁI HOÀNG DUY
TRƯỜNG THCS YÊN HÒA, QUẬN CẦU GIẤY Bài toán: Cho các biểu thức đại số:
 ; ; ; ; ;
 ; ; ; ;
Hãy sắp xếp các biểu thức đại số trên thành hai nhóm
 Nhóm 1: Nhóm 2:
Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ Những biểu thức còn lại
 ; ; ; ; ;
 ; ; ; ĐƠN THỨC
1. ĐƠN THỨC
- Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số,số hoặc một biến,biến hoặc một tích giữa các 
số và các biến.biến
- Ví dụ: ; ; ; ; ; ;
- Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không.
 Trong những đơn thức trên, đơn thức nào có biến hoặc số xuất hiện từ hai lần 
 trở lên? Nhóm 2:
 Những biểu thức còn lại
 ; ; ;
 ; ; ;
 biến x xuất hiện 2 lần biến x xuất hiện 2 lần
 số xuất hiện 2 lần 1. ĐƠN THỨC
- Định nghĩa: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số,số hoặc một biến,biến hoặc một 
tích giữa các số và các biến.biến
- Ví dụ: ; ; ; ; ; ;
- Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không.
 Trong những đơn thức trên, đơn thức nào có biến hoặc số xuất hiện từ hai lần 
 trở lên?
 Đơn thức chưa thu gọn Đơn thức thu gọn
 ; ; ; ;
 biến x xuất hiện 2 lần biến x xuất hiện 2 lần
 số xuất hiện 2 lần 2. ĐƠN THỨC THU GỌN
 - Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến 
 đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.
 - Ví dụ: là các đơn thức thu gọn.
 là các đơn thức chưa thu gọn.
 Xác định hệ số và phần biến của các đơn thức sau:
 Hệ số Phần biến
- Chú ý: 
 Đơn thức Hệ số Phần biến
+) Ta cũng coi một số là đơn thức thu gọn. 
 Ví dụ: 9 là một đơn thức thu gọn
+) Trong đơn thức thu gọn, mỗi biến chỉ 
được viết một lần. Thông thường, khi viết 
đơn thức thu gọn ta viết hệ số trước, phần 
biến sau và các biến được viết theo thứ tự 
bảng chữ cái. 2. ĐƠN THỨC THU GỌN
- Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến 
đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.
- Ví dụ: là các đơn thức thu gọn.
 là các đơn thức chưa thu gọn.
 Hệ số Phần biến
- Chú ý: 
+) Ta cũng coi một số là đơn thức thu gọn. 
 Ví dụ: 9 là một đơn thức thu gọn
+) Trong đơn thức thu gọn, mỗi biến chỉ 
được viết một lần. Thông thường, khi viết 
đơn thức thu gọn ta viết hệ số trước, phần 
biến sau và các biến được viết theo thứ tự 
bảng chữ cái. 3. BẬC CỦA MỘT ĐƠN THỨC
- Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn 
thức đó.
- Ví dụ: Đơn thức Bậc của đơn thức
- Chú ý: 
+) Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0.
+) Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
 không có bậc 4. NHÂN HAI ĐƠN THỨC
- Cho hai biểu thức số:
- Nhân hai đơn thức ta có:
 Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số 
 với nhau và nhân các phần biến với nhau. Tích của hai đơn thức 
 là một đơn thức
- Mỗi một đơn thức đều có thể viết thành một đơn thức thu gọn. Đơn thức là biểu thức đại số chỉ 
 gồm một số, hoặc một biến, hoặc Nhận biết đơn thức
 một tích giữa các số và các biến.
 Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ Nhận biết đơn thức 
 thu gọn
 gồm tích của một số với các biến, 
 mà mỗi biến đã được nâng lên lũy Xác định hệ số và 
 thừa với số mũ nguyên dương. phần biến
ĐƠN THỨC Xác định bậc của 
 Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 một đơn thức
 là tổng số mũ của tất cả các biến 
 có trong đơn thức đó. Lưu ý bậc của số 
 thực khác 0 và số 0
 Để nhân hai đơn thức, ta nhân các Nhân hai đơn thức
 hệ số với nhau và nhân các phần 
 biến với nhau.
 Thu gọn đơn thức 5. BÀI TẬP
Bài 1: Trong các biểu thức sau biểu thức nào không là đơn thức?
 ;
 ;
 Giải
Những biểu thức không là đơn thức:
 ; 5. BÀI TẬP
a) Thu gọn đơn thức , xác định hệ số, phần biến và bậc của đơn thức.
 Giải
 Muốn chỉ ra hệ số, 
 phần biến và bậc của 
 một đơn thức, ta phải 
 đưa đơn thức đó về 
 đơn thức thu gọn
 Để đơn giản hơn trong 
 ta có: việc tính giá trị của một 
 đơn thức, trước tiên ta 
 nên thu gọn đơn thức đó 
 (nếu có thể) a) Xác định tích của hai đơn thức.
b) Xác định hệ số, phần biến và bậc của đơn thức tích.
 Giải
 a) Ta có:
 ta có:
 b) Đơn thức tích có:+) Hệ số: 1 a) Xác định tích của hai đơn thức.
b) Xác định phần biến, hệ số và bậc của đơn thức tích.
d) Chứng minh rằng đơn thức tích luôn nhận giá trị không âm với mọi x và y.
 Giải
 d)
ta có: Bài 4: Cho 3 đơn thức: ; ;
a) Xác định tích của ba đơn thức
b) Chứng minh rằng: Với cùng giá trị của x và y, ba đơn thức trên không thể cùng nhận 
giá trị âm
 Giải
a) Ta có: b) 6. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Đọc lại lý thuyết và những bài tập đã làm;
- Làm các bài 10, 11, 12,13,14 (SGK – trang 32);
- Chuẩn bị bài tiếp theo: “Hình học: Ôn tập chương II – Tam giác (tiếp)”.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_toan_lop_6_don_thuc_thai_hoang_duy.pptx