Bài giảng môn Toán Lớp 7 - Giá trị của một biểu thức đại số - Nguyễn Thị Thanh Thúy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 7 - Giá trị của một biểu thức đại số - Nguyễn Thị Thanh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Toán Lớp 7 - Giá trị của một biểu thức đại số - Nguyễn Thị Thanh Thúy
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC TRÊN TRUYỀN HÌNH MÔN TOÁN 7 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ THANH THÚY TRƯỜNG THCS NAM TRUNG YÊN, QUẬN CẦU GIẤY Bài toán: Nền căn phòng nhà bạn Mai là một hình chữ nhật có chiều rộng là x (m) và chiều dài hơn chiều rộng 6 (m). a) Ta có: Chiều rộng nền căn phòng x (m) a) Viết biểu thức đại số biểu thị diện tích nền của căn phòng. Mà chiều dài hơn chiều rộng 6 (m) b) Thay x = 3 vào biểu thức đó rồi thực hiện phép tính. Nên chiều dài nền căn phòng x + 6 (m) Do đó diện tích nền căn phòng hình chữ nhật là x(x + 6) (m2) Vậy biểu thức đại số biểu thị diện tích nền căn phòng là x(x + 6). Bài toán: Nền căn phòng nhà bạn Mai là một hình chữ nhật có chiều rộng là x (m) và chiều dài hơn chiều rộng 6 (m). a) Biểu thức đại số biểu thị diện tích nền a) Viết biểu thức đại số biểu thị diện tích căn phòng là x(x + 6). nền của căn phòng. b) Thay x = 3 vào biểu thức đó rồi thực b) Thay x = 3 vào biểu thức x(x + 6), ta hiện phép tính. được: 3.(3 + 6) = 3.9 = 27 27 là giá trị của biểu thức x(x+6) tại x = 3 GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ I) Giá trị của một biểu thức đại số 1. Ví dụ 1: Cho biểu thức . Hãy thay và vào biểu thức đó rồi thực hiện phép tính. Giải: Thay và vào biểu thức , ta được: 18,5 là giá trị của Tại m = 9 và n =0,5 biểu thức 2m+n tại thì giá trị của biểu m = 9 và n = 0,5 thức 2m+n là 18,5 GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ I) Giá trị của một biểu thức đại số 2. Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức tại và tại . Giải: * Thay vào biểu thức , ta có: Muốn tính giá trị của một biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong Vậy giá trị của biểu thức tại là . biểu thức đó ta làm như thế nào? * Thay vào biểu thức , ta có: Vậy giá trị của biểu thức tại là . GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ I) Giá trị của một biểu thức đại số * Cách tính giá trị của một biểu thức đại số: Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính. Bước 1: Thay giá trị cho trước của các biến vào biểu thức Bước 2: Thực hiện các phép tính Bước 3: Kết luận GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ II) Áp dụng: Bài 1: Các khẳng định sau đúng hay sai? Khẳng định Đúng Sai a) Giá trị của biểu thức Thay h = 180 vào biểu thức (h -100).0,9 (h - 100).0,9 tại h = 180 là 72. x ta được: (180 – 100).0,9 = 80.0,9 = 72 b) Tại x = -3 thì giá trị của biểu x Thay x = -3 vào biểu thức x2, ta được: thức x2 là -9. (-3)2 = 9 c) -1 là giá trị của biểu thức x Thay m = 1 và n = 2 vào biểu thức 3n - 2m tại m = 1 là n = 2. 3n - 2m ta được: 3.2 - 2.1 = 4 d) Biểu thức x2y có giá trị là x Thay x = -4 và y = 3 vào biểu thức x2y, -24 tại x = -4 và y = 3. ta được: (-4)2.3 = 16 . 3 = 48 GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ II) Áp dụng: Bài 1: Các khẳng định sau đúng hay sai? Các chuyên gia y tế cho rằng cân nặng Khẳng định Đúng Sai hợp lý của một người trưởng thành được tính bởi công thức: a) Giá trị của biểu thức A = (h – 100).0,9 (h - 100).0,9 tại h = 180 là 72. x Trong đó: h là chiều cao tính bằng cm b) Tại x = -3 thì giá trị của biểu A là cân nặng tính bằng kg thức x2 là -9. x c) -1 là giá trị của biểu thức x 3n - 2m tại m = 1 là n = 2. d) Biểu thức x2y có giá trị là x -24 tại x = -4 và y = 3. GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ II) Áp dụng: Bài 2: Các chuyên gia y tế cho rằng cân nặng hợp lý của một người trưởng thành được tính bởi công thức: A = (h – 100).0,9 Trong đó: h là chiều cao tính bằng cm A là cân nặng tính bằng kg a) Hãy tính cân nặng hợp lý của một người trưởng thành cao 1,6m. b) Một người trưởng thành cao 1,62m nặng 66kg có đạt tiêu chuẩn cân nặng hợp lý không? Vì sao? GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ II) Áp dụng: Giải: Bài 2: a) Chiều cao là 1,6m = 160cm hay h = 160 Các chuyên gia y tế cho rằng cân nặng Thay h = 160 vào biểu thức A = (h – 100).0,9 hợp lý của một người trưởng thành được ta được: A = (160 – 100).0,9 = 60.0,9 = 54 tính bởi công thức: Vậy cân nặng hợp lý của một người trưởng thành A = (h – 100).0,9 cao 1,6m là 54kg. Trong đó: h là chiều cao tính bằng cm A là cân nặng tính bằng kg b) Chiều cao là 1,62m= 162cm hay h = 162 a) Hãy tính cân nặng hợp lý của một Thay h = 162 vào biểu thức A = (h – 100).0,9 người trưởng thành cao 1,6m. ta được:A = (162 – 100).0,9 = 62.0,9 = 55,8 b) Một người trưởng thành cao 1,62m Mà 66kg > 55,8kg nặng 66kg có đạt tiêu chuẩn cân nặng hợp lý không? Vì sao? Vậy một người trưởng thành cao 1,62m nặng 66kg chưa đạt tiêu chuẩn cân nặng hợp lý. GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ II) Áp dụng Bài 3: Tính giá trị của biểu thức tại và tại . Giải: * Thay vào biểu thức , Bước 1: Thay giá trị cho trước ta có: của các biến vào biểu thức Bước 2: Thực hiện các phép tính Vậy giá trị của biểu thức tại Bước 3: Kết luận là . Bước 3: Kết luận GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ II) Áp dụng Bài 3: Tính giá trị của biểu thức tại và tại . Giải: * Thay vào biểu thức , Bước 1: Thay giá trị cho trước ta có: của các biến vào biểu thức Bước 2: Thực hiện các phép tính Vậy giá trị của biểu thức tại Bước 3: Kết luận là . Bước 3: Kết luận GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ II) Áp dụng Bài 3: a) Tính giá trị của biểu thức tại và tại . b) Tính giá trị của biểu thức biết . Giải: * Thay vào biểu thức , b) Ta có: nên ta có: Mà giá trị của biểu thức tại Vậy giá trị của biểu thức tại là (theo câu a) . Vậy khi giá trị của biểu thức là . là . GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ II) Áp dụng Bài 4: Cho biểu thức B = 3x(x + y) - x + 7 - y a) Tính giá trị của biểu thức B tại x = -1 và y = 2. b) Tính giá trị của biểu thức B tại x = -1 và |y| = 2. Giải: a) Thay x = -1 và y = 2 vào biểu thức B, ta có: B = 3.(-1).(-1 + 2) - (-1) + 7 - 2 = -3 . 1 + 1 + 7 - 2 = 3 Vậy giá trị của biểu thức B tại x = -1 và y = 2 là 3. b) Ta có: |y| = 2 nên * TH2: Thay x = -1 và y = -2 vào biểu thức B, ta có: * TH1: Tại x = -1 và y = 2 giá trị của biểu B = 3.(-1).[-1 + (- 2)] - (-1) + 7 - (-2) thức B là 3. (theo câu a) = -3.[-3] + 1 + 7 + 2 = 19 Vậy giá trị của biểu thức B tại x = -1 và y = -2 là 19 . GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ II) Áp dụng Bài 4: Cho biểu thức B = 3x(x + y) - x + 7 - y c) Tính giá trị của biểu thức B biết x = -y. Giải: c)*Cách 1 : Thay x = -y vào biểu thức B, *Cách 2 : Ta có: x = -y nên x + y = 0 ta có: B = 3(-y)(-y + y) - (-y) + 7 - y Mà B = 3x(x + y) - x + 7 - y = -3y . 0 + y + 7 - y hay B = 3x(x + y) - x - y + 7 = y + 7 - y B = 3x(x 3x .+ 0 y) - (x- x + - y)y +7+ 7 = y – y + 7 = 7 Thay x + y = 0 vào biểu -(x +thức y) +7B, ta được: B = 3x . 0 - 0 + 7 Vậy khi x = -y thì giá trị biểu thức B là 7. B = 7 Vậy khi x = -y thì giá trị biểu thức B là 7. GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ II) Áp dụng Bài 4: Cho biểu thức B = 3x(x + y) - x + 7 - y c) Tính giá trị của biểu thức B biết x = -y. d) Tính giá trị của biểu thức B biết x = 4y và x - 2y = 2 Giải: d) *Cách 1: Thay x = 4y vào x - 2y = 2, *Cách 2: Ta có x = 4y nên ta được: 4y - 2y = 2 Mà: (4 - 2)y = 2 2y = 2 Suy ra: y = 1 Thay y = 1 vào x = 4y Suy ra x = 4 .1 = 4 Thay x = 4 và y = 1 vào B ta được: B = 3.4.(4 + 1) - 4 + 7 - 1= 12.5 - 4 + 7 - 1 = 62 Vậy khi x = 4y và x - 2y = 2 thì giá trị biểu thức B là 62. Bài toán: Nền căn phòng nhà bạn Mai là một hình chữ nhật có chiều rộng là x (m) và chiều dài hơn chiều rộng 6 (m). a) Biểu thức đại số biểu thị diện tích nền a) Viết biểu thức đại số biểu thị diện tích nền căn phòng là x(x + 6). của căn phòng. b) Thay x = 3 vào biểu thức x(x + 6), ta b) Thay x = 3 vào biểu thức đó rồi thực hiện được: 3.(3 + 6) = 3 . 9 = 27 phép tính. Giá trị của biểu thức x(x + 6) tại x = 3 là 27. Bài toán: Nền căn phòng nhà bạn Mai là một hình chữ nhật có chiều rộng là x (m) và chiều dài hơn chiều rộng 6 (m). a) Viết biểu thức đại số biểu thị diện tích nền của căn phòng. b) Thay x = 3 vào biểu thức đó rồi thực hiện phép tính. c) Gia đình Mai dự định lát nền căn phòng bằng gạch hình vuông có cạnh là 30 (cm). Em hãy giúp bạn Mai ước tính số gạch cần mua để lát nền toàn bộ căn phòng đó. Biết rằng, căn phòng nhà bạn Mai có diện tích bằng giá trị của biểu thức tìm được ở câu b và coi khoảng cách giữa hai viên gạch liền kề khi lát nền là không đáng kể. Bài toán: Nền căn phòng nhà bạn Mai là một hình chữ nhật có chiều rộng là x (m) và chiều a) Biểu thức đại số biểu thị diện tích nền dài hơn chiều rộng 6 (m). căn phòng là x(x + 6). a) Viết biểu thức đại số biểu thị diện tích nền của căn phòng. b) Thay x = 3 vào biểu thức x(x + 6), ta b) Thay x = 3 vào biểu thức đó rồi thực hiện được: 3.(3 + 6) = 3 . 9 = 27 phép tính. Giá trị của biểu thức x(x + 6) tại x = 3 là 27. c) Gia đình Mai dự định lát nền căn phòng c) Nền căn phòng nhà bạn Mai có diện bằng gạch hình vuông có cạnh là 30 (cm). 2 Em hãy giúp bạn Mai ước tính số gạch cần tích là 27 (m ) mua để lát nền toàn bộ căn phòng đó. Biết Diện tích một viên gạch hình vuông có rằng, căn phòng nhà bạn Mai có diện tích cạnh 30(cm) là: 30 . 30 = 900 (cm2) bằng giá trị của biểu thức tìm được ở câu b = 0,09 (m2) và coi khoảng cách giữa hai viên gạch liền kề Vậy ước tính số gạch cần mua để lát nền toàn khi lát nền là không đáng kể. bộ căn phòng đó là: 27 : 0,09 = 300(viên gạch)
File đính kèm:
bai_giang_hinh_hoc_lop_7_gia_tri_cua_mot_bieu_thuc_dai_so_ng.pptx