Bài giảng môn Toán Lớp 8 - Chương III: Tam giác đồng dạng - Bài 8: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông - Phí Trung Đức
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 8 - Chương III: Tam giác đồng dạng - Bài 8: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông - Phí Trung Đức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Toán Lớp 8 - Chương III: Tam giác đồng dạng - Bài 8: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông - Phí Trung Đức
CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC TRÊN TRUYỀN HÌNH MÔN TOÁN 8 Chương III TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG Bài 8 Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông Giáo viên: Phí Trung Đức Trường THCS Trưng Vương – Quận Hoàn Kiếm Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác đã học Cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c) Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng. A’B’C’ và ABC có: Cạnh – góc – cạnh (c.g.c) A’B’C’ ABC (c.c.c) Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau, thì hai tam giác đó đồng dạng. A’B’C’ và ABC có: và A’B’C’ ABC (c.g.c) Góc – góc (g.g) Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau. A’B’C’ và ABC có: và A’B’C’ ABC (g.g) Khi hai tam giác là hai tam giác vuông Cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c) Cạnh – góc – cạnh (c.g.c) Góc – góc (g.g) Khi hai tam giác là hai tam giác vuông Cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c) Cạnh – góc – cạnh (c.g.c) Góc – góc (g.g) Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau. A’B’C’ và ABC có: hoặc A’B’C’ ABC (g.g) Khi hai tam giác là hai tam giác vuông Cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c) Cạnh – góc – cạnh (c.g.c) Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng. A’B’C’ và ABC có: A’B’C’ ABC (c.g.c) Góc – góc (g.g) Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau. A’B’C’ và ABC có: hoặc A’B’C’ ABC (g.g) Khi hai tam giác là hai tam giác vuông Cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c) ? ? Cạnh – góc – cạnh (c.g.c) Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng. A’B’C’ và ABC có: A’B’C’ ABC (c.g.c) Góc – góc (g.g) Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau. A’B’C’ và ABC có: hoặc A’B’C’ ABC (g.g) Khi hai tam giác là hai tam giác vuông Cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c) ? A’B’C’ và ABC có: Chứng minh: A’B’C’ ABC Ta lại có: Cụ thể, với , ta suy ra: và (suy ra từ Định lí Py-ta-go). Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: Do đó: Vậy A’B’C’ ABC (c.c.c). Khi hai tam giác là hai tam giác vuông Cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c) Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì A’B’C’ và ABC có: hai tam giác vuông đó đồng dạng. A’B’C’ ABC (c.c.c) Cạnh – góc – cạnh (c.g.c) Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng. A’B’C’ và ABC có: A’B’C’ ABC (c.g.c) Góc – góc (g.g) Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau. A’B’C’ và ABC có: hoặc A’B’C’ ABC (g.g) 1. Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông Góc – góc (g.g) Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác A’B’C’ vuông tại A’ và ABC vuông tại A có: hoặc vuông đó đồng dạng với nhau. A’B’C’ ABC (g.g) Cạnh – góc – cạnh (c.g.c) Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia A’B’C’ vuông tại A’ và ABC vuông tại A có: thì hai tam giác vuông đó đồng dạng. A’B’C’ ABC (c.g.c) Cạnh huyền – cạnh góc vuông (ch-cgv) Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì A’B’C’ vuông tại A’ và ABC vuông tại A có: hai tam giác vuông đó đồng dạng. A’B’C’ ABC (ch-cgv) Áp dụng. Tìm các cặp tam giác đồng dạng trong các hình vẽ sau: a) Áp dụng. Tìm các cặp tam giác đồng dạng trong các hình vẽ sau: a) ABC DEF (g.g) ; DEF HIK (g.g); HIK ABC (g.g). Áp dụng. Tìm các cặp tam giác đồng dạng trong các hình vẽ sau: b) Áp dụng. Tìm các cặp tam giác đồng dạng trong các hình vẽ sau: b) Áp dụng. Tìm các cặp tam giác đồng dạng trong các hình vẽ sau: b) XYZ IJK (c.g.c hoặc ch-cgv). Cho hai tam giác A’B’C’ và ABC đồng dạng theo tỉ số k và hai đường cao tương ứng A’H’, AH. Tính các tỉ số: a) b) Lời giải a) A’B’C’ ABC theo tỉ số k. A’B’H’ ABH (g.g). (Cặp góc tương ứng). (Cặp cạnh t.ư) và (Cặp cạnh t.ư). b) Ta có: Xét A’B’H’ và ABH có: (CMT) 2. Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng Định lí 2 Tỉ số hai đường cao tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng. Định lí 3 Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng. 3. Nhận xét Cho hai tam giác A’B’C’ và ABC đồng dạng theo tỉ số k có hai đường cao A’H’, AH; hai đường phân giác A’D’, AD và hai đường trung tuyến A’M’, AM. Ta có các tỉ số sau: 4. Luyện tập Cho tam giác ABC nhọn có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. a) Chứng minh: EHB DHC. b) Chứng minh: c) Chứng minh: Lời giải a) Xét EHB và DHC có: b) Sơ đồ phân tích (vì và (Hai góc đối đỉnh). EHB DHC (g.g). ADB AEC ADE ABC 4. Luyện tập Cho tam giác ABC nhọn có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. a) Chứng minh: EHB DHC. b) Chứng minh: c) Chứng minh: Lời giải a) Xét EHB và DHC có: b) Sơ đồ phân tích (vì và (Hai góc đối đỉnh). EHB DHC (g.g). ADB AEC
File đính kèm:
bai_giang_mon_toan_lop_8_chuong_iii_tam_giac_dong_dang_bai_8.pptx