Bài giảng môn Toán Lớp 8 - Chương IV: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Bài 6: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối - Cai Việt Long
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 8 - Chương IV: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Bài 6: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối - Cai Việt Long", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Toán Lớp 8 - Chương IV: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Bài 6: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối - Cai Việt Long
CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC TRÊN TRUYỀN HÌNH
MÔN TOÁN 8 CHƯƠNG IV
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
BÀI 6. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
Giáo viên: Cai Việt Long
Trường THCS Ngô Sĩ Liên – Quận Hoàn Kiếm Chúng ta đã biết giải các phương trình có dạng:
Giải các phương trình có dạng:
? PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối
Giá trị tuyệt đối của số , kí hiệu là được định nghĩa như sau:
Ví dụ 1: Điền vào chỗ “ ” để được kết quả đúng
7
0 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
Ví dụ 2: Điền đúng, sai vào ô trống:
Khẳng định Đúng /sai
với mọi giá trị của x
1 Đ
khi x > 3
2
Vì : x > 3 thì x > 2 do đó 2 – x < 0 S
3 Đ
4 Đ
5 Đ PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
Ví dụ 3: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức sau:
Giải Giải
Ta có:
Khi x ≥ 3 thì x – 3 ≥ 0 nên
Vậy A = x – 3 + x – 2 Trường hợp 1 : Trường hợp 2:
với x < 0 khi đó:
= 2x – 5 với x ≥ 0 khi đó: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
Ví dụ 3: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức sau:
Giải
Ta có:
Trường hợp 1 : Trường hợp 2:
? với x ≥ 0 khi đó: với x < 0 khi đó: 2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
Ví dụ 4. Giải các phương trình sau:
Giải
Bỏ dấu GTTĐ
Ta có:
với từng đk của
ẩn
Trường hợp 1 : Trường hợp 2:
với x ≥ 0 khi đó: với x < 0 khi đó:
Giải PT với hai
trường hợp trên sau
đó đối chiếu với điều
kiện của ẩn
Vậy S = {– 1; 2 } Kết luận nghiệm của PT Ví dụ 4. Giải các phương trình sau:
Giải
Ta có:
Trường hợp 1 : Trường hợp 2:
với x >5 khi đó:
Giải pt (1) Giải pt (2) với x ≤ 5 khi đó:
Vậy S = { 3 }
Vậy S = { 1; 3 } Ví dụ 4. Giải các phương trình sau:
Đk: 3x – 7 ≥ 0 ⇔
Khi đó, ta có: Ta có:
Trường hợp 1 : Trường hợp 2:
với x ≤ 5 khi đó: với x >5 khi đó:
Giải pt (1) Giải pt (2)
(tm)
(ktm)
Vậy S = { 3 }
Vậy S = { 3 } Ví dụ 4. Giải các phương trình sau:
Đk: 3x – 7 ≥ 0 ⇔
Khi đó, ta có:
Giải pt (1) Giải pt (2)
Giải pt (1) Giải pt (2)
(tm)
(ktm) Vậy S = { 1; 3 }
Vậy S = { 3 } 2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
Dạng 1: Dạng 2:
Cách 1: Cách 2:
Bước 1: Có đk 1 Điều kiện: B(x) ≥ 0 (*)
Có đk 2
Dạng 3: Bước 2: Trường hợp 1: Với đk 1 ta có
(giải pt đối chiếu với đk 1)
Trường hợp 2: với đk 2 ta có Giải pt (1) đối chiếu với
điều kiện (*)
Giải pt (2) đối chiếu với
(giải pt đối chiếu với đk 2) điều kiện (*)
Bước 3: Kết luận tập nghiệm của phương trình 3. Bài tập vận dụng
Bài 4. Lúc 8 giờ một ô tô xuất phát từ A đi với vận tốc 60km/h và một xe máy đi
với vận tốc 40km/h xuất phát từ B, đi về phía C như hình vẽ. Khoảng cách AB
bằng 50km. Hỏi lúc mấy giờ khoảng cách giữa hai xe là 10km. Cách giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
Dạng 1: Dạng 2:
Cách 1: Cách 2:
Bước 1: Có đk 1 Điều kiện: B(x) ≥ 0 (*)
Có đk 2
Dạng 3: Bước 2: Trường hợp 1: Với đk 1 ta có
(giải pt đối chiếu với đk 1)
Trường hợp 2: với đk 2 ta có Giải pt (1) đối chiếu với
điều kiện (*)
Giải pt (2) đối chiếu với
(giải pt đối chiếu với đk 2) điều kiện (*)
Bước 3: Kết luận tập nghiệm của phương trình HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài 35, 36, 37 (SGK – trang 51)File đính kèm:
bai_giang_mon_toan_lop_8_chuong_iv_bat_phuong_trinh_bac_nhat.pptx