Bài giảng môn Toán Lớp 8 - Ôn tập Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn - Nguyễn Thị Thanh Tâm
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 8 - Ôn tập Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn - Nguyễn Thị Thanh Tâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Toán Lớp 8 - Ôn tập Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn - Nguyễn Thị Thanh Tâm
CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC TRÊN TRUYỀN HÌNH
MÔN TOÁN 8 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
ÔN TẬP CHƯƠNG III:
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Thị Thanh Tâm
Trường THCS Yên Sở - Quận Hoàng Mai Bài 1: Chọn phương án trả lời đúng cho mỗi câu sau:
Câu 1: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?
A. B. 0x – 5 = 0 C. 2x2 + 3 = 0 D. –x = 1
Câu 2: Phương trình 2x – 4 = 0 tương đương với phương trình:
A. x = 4 B. x(x – 2) = 0 C. 4 – 2x = 0 D. 1 – 3x = 5
Câu 3: Điều kiện xác định của phương trình là:
A. x ≠ 0 B. x ≠ 0 hoặc x ≠ –2 C. x ≠ 0 và x ≠ –2 D. x ≠ –2
Câu 4: Tập nghiệm của phương trình (x2 + 1)(x – 2) = 0 là:
A. B. S = {2} C. S = {-1; 2} D. S = {-1;1;2} Bài 2: Tìm lỗi sai trong lời giải sau
Vậy tập nghiệm của phương trình (2) là Bài 2: Tìm lỗi sai trong lời giải sau
Lời giải đúng
Vậy tập nghiệm của phương trình
Vậy (2) là S = Bài 3: Giải phương trình
2x + 1 = 0 hoặc –x + 4 = 0
Vậy tập nghiệm của phương trình (1) là: Bài 3: Giải phương trình
Cách 2
2x + 1 = 0 hoặc x – 4 = 0
Vậy tập nghiệm của phương trình (1) là: Bài 3: Giải phương trình
ĐKXĐ: và Tìm ĐKXĐ
của PT
Qui đồng mẫu
hai vế rồi
khử mẫu
Giải phương
(Loại) hoặc trình nhận
được
(TMĐK) Đối chiếu với
Vậy phương trình (2) có tập nghiệm là ĐKXĐ
Kết luận Bài 3: Giải phương trình
Đặt x2 + x = t Với ta có PT: Với ta có PT:
Khi đó Pt (3) trở thành:
hoặc
với mọi x
Phương trình (*) vô nghiệm Vậy tập nghiệm của phương
trình (3) là S ={ 1; -2} Bài 4. Cho phương trình: (4) với m là
tham số. Các khẳng định sau đúng hay sai?
STT Các khẳng định Đúng Sai
1 Với m ≠ 2 và thì pt (4) là phương trình Đ
bậc nhất 1 ẩn
2 Với thì tập nghiệm của phương trình (4) là Đ
tập hợp R
3 Khi m = 2 thì phương trình (4) có nghiệm x = 0 S
4 Phương trình (4) có nghiệm x = 1 khi m { 2; 3} S
ThayThay vào vào PT PT ta có:ta có: Phương trình: Ax + B = 0 (*)
Phương trình (*) có 1 nghiệm duy nhất A ≠ 0
Phương trình (*) có vô số nghiệm A = 0 và B = 0
Phương trình (*) vô nghiệm A = 0 và B ≠ 0 Bài 5: Giải bài toán bằng cách lập Các đại lượng:
phương trình + Khối lượng than (KLCV)
Một đội thợ mỏ lập kế hoạch khai +Khối lượng than khai thác trong 1 ngày (NS)
thác than, theo đó mỗi ngày phải +Thời gian (t)
khai thác được 50 tấn thanthan.. Khi thực Mối quan hệ giữa các đại lượng:
hiệnhiện,, mỗi ngày đội khai thác được
57 tấn thanthan.. Do đó, đội đã hoàn
thành kế hoạch trước 1 ngày và còn
KLCV NS t
vượt mức 13 tấn thanthan.. Hỏi theo kế
hoạch, đội phải khai thác bao nhiêu Kế hoạch x 50
tấn than?
Thực tế x + 13 57
Phương trình: Bài 5: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Giải:
Gọi số tấn than đội phải khai thác KLCV NS t
theo kế hoạch là x (tấn, x > 0)
Số tấn than đội khai thác được trong Kế hoạch x 50
thực tế là x + 13 (tấn)
Thực tế x + 13 57
Thời gian đội hoàn thành công việc theo
kế hoạch là (ngày)
Thời gian đội hoàn thành công việc trong
thực tế là (ngày)
Vì đội đó đã hoàn thành công việc
trước 1 ngày so với kế hoạch nên
ta có phương trình (thỏa mãn điều kiện)
Vậy số tấn than đội phải khai thác
theo kế hoạch là 500 tấn Bài 5
Một đội thợ mỏ lập kế hoạch KLCV NS t
khai thác than, theo đó mỗi ngày
Kế hoạch x 50
phải khai thác được 50 tấn than.
Khi thực hiện, mỗi ngày đội khai Thực tế x + 13 57
thác được 57 tấn than. Do đó, đội
đã hoàn thành kế hoạch trước 1 Phương trình:
ngày và còn vượt mức 13 tấn
KLCV
than. Hỏi theo kế hoạch, đội phải NS t
khai thác bao nhiêu tấn than? Kế hoạch 50x 50 x
Mối quan hệ giữa các đại lượng:
Thực tế 57(x – 1) 57 x – 1
Phương trình: 50x + 13 = 57(x – 1) Bài 6: Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi Công thức:
là 56m56m.. Nếu tăng chiều dài thêm 3m Diện tích hình chữ nhật:
và giảm chiều rộng 1m thì diện tích S = a.b
Chu vi hình chữ nhật:
của khu vườn tăng thêm .Tính kích C = (a + b).2
thước của khu vườn ban đầu. a; b là các kích thước
Chiều dài Chiều rộng Diện tích
Lúc đầu x x(28 – x)
28 – x –1
Lúc sau x + 3 (x + 3)(27 – x)
= 27 – x
Phương trình:(x + 3)(27 – x) – x(28 – x) = 5 Bài 6: Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Chiều dài Chiều rộng Diện tích
Lúc đầu x x(28 – x)
Lúc sau x + 3 28 – x –1 (x + 3)(27– x)
= 27 – x
Giải:
Gọi chiều dài lúc đầu của khu vườn hình chữ nhật là x (m, 0< x < 27)
Chiều rộng lúc đầu của khu vườn hình chữ nhật là:
Diện tích khu vườn hình chữ nhật lúc đầu là: x(28 - x)
Chiều dài của khu vườn hình chữ nhật sau khi thêm 3m là: x + 3 (m)
Chiều rộng của khu vườn hình chữ nhật sau khi bớt 1m là: 27 – x (m)
Diện tích khu vườn hình chữ nhật lúc sau là: (x + 3)(27 – x) Bài 6: Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Vì tăng chiều dài 3m, giảm chiều rộng 1m thì diện
tích khu vườn hình chữ nhật tăng thêm nên ta có
PT:
(thỏa mãn điều kiện)
Vậy chiều dài lúc đầu của khu vườn hình chữ nhật là 19 m.
Chiều rộng lúc đầu của khu vườn hình chữ nhật là: 28 – 19 = 9m HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn tập các kiến thức của chương 3
- Làm các bài tập: 50; 51; 52 (SGK – tr 33)
68; 69 (SBT – tr 17)
- Đọc và tìm hiểu trước bài: Trường hợp đồng
dạng thứ hai và thứ ba của tam giác File đính kèm:
bai_giang_mon_toan_lop_8_on_tap_chuong_iii_phuong_trinh_bac.pptx