Bài giảng môn Toán Lớp 8 - Ôn tập Chương III: Tam giác đồng dạng - Phạm Thị Kim Huệ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 8 - Ôn tập Chương III: Tam giác đồng dạng - Phạm Thị Kim Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Toán Lớp 8 - Ôn tập Chương III: Tam giác đồng dạng - Phạm Thị Kim Huệ
CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC TRÊN TRUYỀN HÌNH
MÔN TOÁN 8 CHƯƠNG III
TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
ÔN TẬP CHƯƠNG III
Giáo viên: Phạm Thị Kim Huệ
Trường THCS Ngô Sĩ Liên – Hoàn Kiếm ABC:AE là tia phân giác
Hai đoạn thẳng AB và của góc ngoài cuả tg
CD gọi là tỉ lệ với hai
đoạn thẳng A’B’ và C’D’
nếu có tỉ lệ thức
hoặc ABC:AD là tia
phân giác của
ABC: MN//BC
(M AB, N AC
ABC :MN//BC
AMN ABC
ABC:M AB,N AC
thỏa mãn
MN//BC
ABC: MN//BC 1)TH góc vuông – góc nhọn
(M AB, N AC) 2)TH 2 cạnh góc vuông
3) TH cạnh huyền – cạnh góc vuông
TH1: cạnh, cạnh cạnh
- Tỉ số hai chu vi, hai đường cao, hai đường trung tuyến, hai đường TH2: cạnh, góc, cạnh
phân giác tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng
TH3: góc, góc
- Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số
đồng dạng Bài 1: Điền vào chỗ chấm ( ) để được đáp án đúng
1. Cho hình vẽ: Biết DE // BC 5
3
Độ dài BD = .
2. ABC có ABA = 4cm4cm, BC = 5cm, ACA = 6cm,6cm MNP có MNN = 2cm2cm,
NPNNP = 3cm,3cm MP = 2,5cm thì ta có: .. ..
3. ABC A'B'C' và S ABC = 16 S A’B’C’, đường cao AH và đường cao A'H',
khi đó Bài 2. Cho ABC có M
là trung điểm của BC. Kẻ
phân giác ME của
a) Nếu , tính
b) Kẻ phân giác MF của
Chứng minh: EF // BC
c) Gọi K là giao điểm của EF
và AM. Chứng minh K là
trung điểm của EF. ABC: ME là phân giác a) Xét ABM có: b) Xét ACM có: EF // BC
ME là phân giác MF là phân giác
G của ; MF là phân giác
của của của
T EF AM = {K}
(t/c) (t/c)
a) Tính biết
K Mà MB = MC (gt)
L b) EF // BC (t/c)
c) K là trung điểm của EF
Mà
Và (cmt)
MF là phân giác
của
Xét ABC có:
EF // BC (Đ/lí) ABC: ME là phân giác a) Xét ABM có: b) Xét ACM có: KE = KF
ME là phân giác MF là phân giác
G của ; MF là
phân giác của của của
T EF AM = {K}
(t/c) (t/c)
a) Tính biết
K Mà MB = MC (gt)
L b) EF // BC (t/c)
c) K là trung điểm của EF
Mà
Và (cmt) KE // MB KF // MC
Xét ABC có:
EF // BC (Đ/lí) ABC: ME là phân giác a) Xét ABM có: b) Xét ACM có: c) Theo cmt
của ; MF là phân giácME là phân giác MF là phân giác EF // BC
G KE // MB
của của của
T EF AM = {K} và KF // MC
(t/c) (t/c) Xét ABM có KE // MB
a) Tính biết
K Mà MB = MC (gt)
(hệ quả)
L b) EF // BC (t/c)
c) K là trung điểm của EF
Xét ACM có KF // MC
Mà
Và (cmt)
(hệ quả)
Xét ABC có:
Mà MB = MC (gt)
KE = KF & K EF
EF // BC (Đ/lí) K là trung điểm
của EF Bài 3. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH.
a) Chứng minh AB2 = BH.BC;
b) Gọi P là trung điểm của BH và Q là trung điểm của AH.
Chứng minh tam giác BAP đồng dạng với tam giác ACQ;
c) Chứng minh AP vuông góc với CQ. 0 2
G ABC (Â = 90 ). a) Xét BAC vuông tại A BA = BH.BC
AH BC = {H} và BHA vuông tại H có
T
BP = PH; chung
AQ = QH BAC ∽ BHA (g,g)
2
a) BA = BH.BC (cặp cạnh t/ư)
K b) BAP ∽ ACQ BAC ∽ BHA
L c) AP CQ BA2 = BH.BC 0
G ABC (Â = 90 ). b) Xét ABH vuông tại H Mà
AH BC = {H}
T
BP = PH;
AQ = QH
a) BA2 = BH.BC BAP ∽ ACQ
K Xét BAP và ACQ
b) BAP ∽ ACQ Xét BAH vuông tại H
L có:
c) AP CQ và ACH vuông tại H có
BAH ∽ ACH (g,g)
(cặp cạnh t/ư) BAP∽ ACQ
(TH đồng dạng cgc)
BP = PH (gt) BAH ∽ ACH
BH = 2BP
AQ = QH (gt)
AH = 2AQ 0
G ABC (Â = 90 ).
AH BC = {H} b) Xét ABH vuông tại H
T Mà
BP = PH;
AQ = QH
a) BA2 = BH.BC Mà
K b) BAP ∽ ACQ Xét BAP và ACQ
L c) AP CQ
Xét BAH vuông tại H có:
và ACH vuông tại H có AP và CQ lại là
2 đường trung tuyến
tương ứng của
BAH ∽ ACH (g,g) BAP∽ ACQ
BAH ∽ ACH
(cặp cạnh t/ư) (TH đồng dạng cgc)
BP = PH (gt)
Cách khác:
BH = 2BP BAH ∽ ACH
AQ = QH (gt)
AH = 2AQ
BAP∽ ACQ (ccc) ABC (Â = 900).
G c) Gọi M là
AH BC = {H}
T giao điểm
BP = PH;
của AP và CQ
AQ = QH
2 BAP ∽ ACQ (cmt)
a) BA = BH.BC CM AM
K b) BAP ∽ ACQ (2 góc t/ư)
L c) AP CQ
MAC vuông tại M
CM AM
Hay APCQ BAP ∽ ACQ
1 ABC (Â = 900).
G c) Gọi M là
AH BC = {H}
T giao điểm
BP = PH;
của AP và CQ
AQ = QH
a) BA2 = BH.BC BAP ∽ ACQ (cmt)
K b) BAP ∽ ACQ (2 góc t/ư)
L c) AP CQ
MAC vuông tại M
CM AM
Hay APCQ
1 ABC (Â = 900).
G c) Gọi M là
AH BC = {H} Cách khác:
T giao điểm
BP = PH; PQ // AB PQ AC
của AP và CQ
AQ = QH Mà AH PC
a) BA2 = BH.BC BAP ∽ ACQ (cmt) Q là trực tâm
K b) BAP ∽ ACQ (2 góc t/ư) của APC
L c) AP CQ CQ AP
MAC vuông tại M
CM AM
Hay APCQ
1 0
G ABC (Â = 90 ). d) Phát triển bài toán: Chứng minh AC2 = AQ.AH + CQ.CM
AH BC = {H}
T 2
BP = PH; AC = AQ.AH + CQ.CM
AQ = QH
a) BA2 = BH.BC AC2 = ?.AC + ?.AC
K b) BAP ∽ ACQ
L c) AP CQ 0
G ABC (Â = 90 ). d) Phát triển bài toán: Chứng minh AC2 = AQ.AH + CQ.CM
AH BC = {H}
T 2
BP = PH; AC = AQ.AH + CQ.CM
AQ = QH
a) BA2 = BH.BC AC2 = AK?.AC.AC + +? .?.ACAC
K b) BAP ∽ ACQ
L c) AP CQ AQK ∽ ACH 0
G ABC (Â = 90 ). d) Phát triển bài toán: Chứng minh AC2 = AQ.AH + CQ.CM
AH BC = {H}
T 2
BP = PH; Gọi {K} = PQ AC AC = AQ.AH + CQ.CM
AQ = QH Xét APC có:
a) BA2 = BH.BC CM AP (cmt); AH PC (gt) AC2 = AK.AC + CK?.AC. AC
K b) BAP ∽ ACQ AH CM = {Q}
L c) AP CQ Q là trực tâm APC AQK ∽ ACH CQK ∽ CAM
PQ AC = {K}
Xét AQK vuông tại K và CQK ∽ CAM (g,g)
ACH vuông tại H có: Â1 chung (cặp cạnh t/ư)
AQK ∽ ACH (g,g)
CQ.CM = CK. AC (4)
(cặp cạnh t/ư)
Từ (3)(4) AQ.AH + CQ.CM
AQ.AH = AK. AC (3) = AK.AC + CK. AC
2
Xét CQK vuông tại K và = (AK+CK).AC = AC
1
CAM vuông tại M có: chung Vậy: AC2 = AQ.AH + CQ.CM D
C
B A E Gương phẳngFile đính kèm:
bai_giang_mon_toan_lop_8_on_tap_chuong_iii_tam_giac_dong_dan.ppt