Bài giảng môn Toán Lớp7 - Tính chất ba đường trúng tuyến của tam giác - Thái Hoàng Duy
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp7 - Tính chất ba đường trúng tuyến của tam giác - Thái Hoàng Duy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Toán Lớp7 - Tính chất ba đường trúng tuyến của tam giác - Thái Hoàng Duy
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC TRÊN TRUYỀN HÌNH MÔN TOÁN 7 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC GIÁO VIÊN: THÁI HOÀNG DUY TRƯỜNG THCS YÊN HÒA, QUẬN CẦU GIẤY TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC I. ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC A - Đoạn thẳng AM nối đỉnh A của tam giác ABC với trung điểm M của cạnh BC gọi là đường trung tuyến (xuất phát từ đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC) của tam giác ABC. N P Chú ý: G - Đường thẳng AM cũng được gọi là đường trung tuyến. - Một tam giác có ba đường trung tuyến. C M B II. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC 1) Tính chất: - Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm, điểm đó được gọi là trọng tâm của tam giác. - Trọng tâm của tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy. A Trong tam giác ABC: +) Các đường trung tuyến AM, BP, CN cùng đi qua P N điểm G (hay đồng quy tại điểm G) G Điểm G gọi là trọng tâm của tam giác ABC +) ; ; C M B II. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC 2) Cách xác định trọng tâm của một tam giác Cách 1 Cách 2 A A P N G G C M B C M B Vẽ trung tuyến AM Lấy G là giao điểm của BP và CN Lấy điểm G trên AM sao cho A N P G C M B A A N P G G C B C M B III. BÀI TẬP Bài 1: Cho hình 1. Hãy điền số thích hợp vào chỗ trống trong các đẳng thức sau: M a) MG = ...... MR b) NS = ...... NG GR = ...... MR NS = ...... GS S G GR = ...... MG NG = ...... GS N R P Hình 1 III. BÀI TẬP Bài 2: Cho tam giác ABC cân tại A có hai đường trung tuyến BD và CE cắt nhau tại G a) Chứng minh rằng: BD = CE và tam giác BGC cân Bài 2: A a) Chứng minh BD = CE D Sơ đồ phân tích E G BD = CE B C BD, CE là các đường trung tuyến BD, CE cắt nhau tại G GT Trong một tam giác cân, hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên thì bằng nhau KL Bài 2: A BD là trung tuyến (gt) D CE là trung tuyến (gt) E BD giao CE tại G G Sơ đồ phân tích B C Mà BD = CE (cmt) BD, CE là các đường trung tuyến BD = CE (cmt) BD, CE cắt nhau tại G GT KL III. BÀI TẬP Bài 2: Cho tam giác ABC cân tại A có hai đường trung tuyến BD và CE cắt nhau tại G a) Chứng minh rằng: BD = CE và tam giác BGC cân b) Trên tia đối tia DG lấy điểm M sao cho D là trung điểm GM. Chứng minh CG là trung tuyến tam giác BMC Bài 2: A M Sơ đồ phân tích D E G Mà D là trung điểm GM (gt) B C BD, CE là các đường trung tuyến BD, CE cắt nhau tại G D là GT trung điểm GM MD = DG KL III. BÀI TẬP Bài 2: Cho tam giác ABC cân tại A có hai đường trung tuyến BD và CE cắt nhau tại G a) Chứng minh rằng: BD = CE và tam giác BGC cân b) Trên tia đối tia DG lấy điểm M sao cho D là trung điểm GM. Chứng minh CG là trung tuyến tam giác BMC c) Gọi F là giao của AG với BC, N là giao của MF với CE. Biết CE bằng 18cm, tính GN Bài 2: A M Sơ đồ phân tích D E G N B F C BD, CE là các đường trung tuyến BD, CE cắt nhau tại G GT MD = DG c) AG giao BC tại F Mà (cmt) MF giao CE tại N, CE = 18cm KL F là trung điểm BC III. BÀI TẬP Bài 3: Cho tam giác ABC. Trên tia đối tia BA lấy điểm D sao cho BD = BA. Trên cạnh BC lấy điểm E sao cho . Gọi K là giao điểm của AE và CD. Chứng minh rằng: a) DK = KC b) A E B C K D Bài 3: A a) Chứng minh: DK = KC Sơ đồ phân tích Vì a) DK = KC E B C K D CB là trung tuyến (cmt) GT AE giao CD tại K a) DK = KC KL b) BD = BA Bài 3: A a) Chứng minh: DK = KC b) Chứng minh: E Vì Sơ đồ phân tích B C b) K D CB là trung tuyến (cmt) GT AE giao CD tại K a) DK = KC KL b) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Hoàn thành câu 3b Làm các bài 27, 28, 29, 30 (SGK – trang 67) Chuẩn bị bài sau: “Cộng, trừ đa thức một biến”
File đính kèm:
bai_giang_mon_toan_lop_6_tinh_chat_ba_duong_trung_tuyen_cua.pptx