Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 82: Câu cầu khiến, câu cảm thán
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 82: Câu cầu khiến, câu cảm thán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 82: Câu cầu khiến, câu cảm thán
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP - Các em hãy cố gắng và chúc các em thành công! ÔN LẠI KIẾN THỨC Câu phân loại theo mục đích nói Câu nghi Câu cầu Câu cảm Câu trần vấn khiến thán thuật 4 Tiết 82 – Tự học có hướng dẫn: CÂU CẦU KHIẾN, CÂU CẢM THÁN I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÂU CẦU KHIẾN * VÍ DỤ 1 (SGK/30 ) a. Ông lão chào con cá và nói: - Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa, nó muốn làm nữ hoàng. Con cá trả lời: - Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Trời phù hộ lão. Mụ già sẽ là nữ hoàng. ( Ông lão đánh cá và con cá vàng ) b. Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào. Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thuỷ: - Đi thôi con. ( Theo Khánh Hoài,Cuộc chia tay của những con búp bê ) H: Trong những đoạn trích a,b câu nào là câu cầu khiến ? Tiết 82 – Tự học có hướng dẫn: CÂU CẦU KHIẾN, CÂU CẢM THÁN I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÂU CẦU KHIẾN * VÍ DỤ 2 (SGK/30 ) a. -Anh làm gì đấy ? - Mở cửa. Hôm nay trời nóng H: Câu “Mở cửa” trong câu quá. b dùng để làm gì , khác với b. Đang ngồi viết thư, tôi bỗng câu a ở chỗ nào ? nghe tiếng ai đó vọng vào: - Mở cửa ! - Câu “Mở cửa” trong vd (a): dùng để trả lời , ngữ điệu bình thường , kết thúc bằng dấu chấm hỏi -> Câu trần thuật - “Mở cửa!” trong câu (b) dùng để ra lệnh, yêu cầu mở cửa; ngữ điệu được nhấn mạnh, kết thúc bằng dấu chấm than --> Câu cầu khiến Tiết 82 – Tự học có hướng dẫn: CÂU CẦU KHIẾN, CÂU CẢM THÁN I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÂU CẦU KHIẾN II. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÂU CẢM THÁN VÍ DỤ (SGK/43) *Đọc các đoạn trích SGK: (SGK-43) a) Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết Một người như thế ấy!... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!... Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm, láng giềng Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn (Lão Hạc – Nam Cao) b) Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn H: Trong đoạn Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, trích trên, câu Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng nào là câu Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, cảm thán ? Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật? - Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? (Nhớ rừng – Thế Lữ) HỎI Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay trình bày kết quả giải một bài toán, có thể dùng câu cảm thán không? Vì sao? Trả lời: - Ngôn ngữ trong đơn từ, hợp đồng, (ngôn ngữ trong văn bản hành chính - công vụ) và ngôn ngữ để trình bày kết quả giải một bài toán là ngôn ngữ trong văn bản khoa học, ngôn ngữ của tư duy lôgíc, nên không thích hợp với việc sử dụng những yếu tố ngôn ngữ bộc lộ rõ cảm xúc. - Câu cảm thán được sử dụng trong ngôn ngữ hàng ngày và trong văn chương. • Lưu ý: - Những từ ngữ cảm thán: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ôi, trời ơi,có thể tự tạo thành một câu đặc biệt mà cũng có thể là một bộ phận biệt lập trong câu và thường đứng ở đầu câu. Ví dụ: Chao ôi! Mùa xuân đến rồi. (câu đặc biệt) Chao ôi, ba tháng hè sao mà dài như một thế kỉ. (một bộ phận biệt lập trong câu) - Những từ: thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào,*..thì đứng sau những từ ngữ mà nó bổ nghĩa (làm phụ ngữ) Ví dụ: Mẹ ơi, tình yêu mà mẹ đã dành cho con thiêng liêng biết bao! (đứng sau tính từ) IV. Giao bài tập về nhà: bài 2,3,4,5 trang 32; bài 1,2,4 trang 44,45. Củng cố: Câu cảm thán Hình thức Chức năng Có từ Kết thúc Bộc lộ Dùng trong ngữ cảm bằng dấu trực tiếp giao tiếp và thán chấm than cảm xúc văn chương 18 CÂU HỎI Câu hỏi: Những điểm giống nhau và khác nhau của câu cầu khiến và câu cảm thán? * Giống nhau: Đều sử dụng dấu chấm than cuối câu. * Khác nhau: Câu cầu khiến Câu cảm thán Sử dụng các từ cầu khiến: hãy, Sử dụng các từ cảm thán: ôi, than đừng, chớđi, thôi, ôi, hỡi, hỡi ơi, biết bao, thay với nào,hay ngữ điệu cầu khiến; mục đích bộc lộ trực tiếp cảm xúc dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề của người nói (người viết). nghị, khuyên bảo 20
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_82_cau_cau_khien_cau_cam_than.pdf