Bài giảng Toán Lớp 4 - Tiết 47: Luyện tập chung
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Tiết 47: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 4 - Tiết 47: Luyện tập chung

KIỂM TRA BÀI CŨ A Đúng ghi Đ, sai ghi S: B H C Câu 1: AH là đường cao của hình tam giácCâu 2ABC: Hình tam giác ABC có 1 góc tù, Câu 3: Hình Stam giác ABC có 1 góc bẹt, 2 góc vuông 5 góc nhọn ĐS TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 6257 + 989 + 743 b) 5798 + 322 + 4678 = (6257 + 743) + 989 = 5798 + (322 + 4678) = 7000 + 989 = 5798 + 5000 = 7989 = 10798 b) 5798 + 322 + 4678 = (5798 + 322) + 4678 = 6120 + 4678 = 10798 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG 4. Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 16cm, chiều dài hơn chiều rộng 4cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó. Tóm tắt: ... cm ? Chiều dài : ... cm ? Chiều rộng : 4cm 16 cm 2 S Hình chữ nhật : cm ? Bài giải: Chiều dài hình chữChiều nhật rộng là: hình chữ nhật là: (16 + 4) : 2 = 10 (cm)(16 - 4) : 2 = 6 (cm) Chiều rộng hình chữChiều nhật dài là: hình chữ nhật là: 10 – 4 = 6 (cm) 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữDiện nhật tích là: hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (cm2)10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm 2 Đáp số: 60 cm2
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_4_tiet_47_luyen_tap_chung.ppt