Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện

ppt 21 Trang Thảo Nguyên 12
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện

Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện
 BÀI 3: I.ĐIỆN TRƯỜNG
 1. Môi trường truyền tương tác điện
 Giả sử ta đặt 2 quả cầu tích điện trái dấu một bình kín 
rồi hút hết không khí ra. Theo như bài 1, lực hút của 2 quả 
cầu không những không yếu đi mà lại mạnh lên. 
 Điều này có ý nghĩa gì ??? I. ĐIỆN TRƯỜNG
2. Điện trường
 Điện trường là một dạng vật chất (môi trường) 
 bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện 
 trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt 
 trong nó.
 q
 +
 Q M
 + II.CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
2. Định nghĩa
 Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng 
đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm 
đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực 
điện F tác dụng lên một điện tích thử q ( dương ) đặt 
tại điểm đó và độ lớn của F.
 (3.1)
Trong đó E là cường độ điện trường tại điểm mà ta xét II.CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
3. Vectơ cường độ điện trường
 (3.2)
 + Nếu q dương: cùng hướng với 
 + Nếu q âm: ngược hướng với II.CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
 Q M
 +
 Q M
 -
4. Đơn vị đo cường độ điện trường
 Đơn vị đo cường độ điện trường là: V/m II.CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
5. Cường độ điện trường của một điện tích điểm 
 Công thức tính cường độ điện ttrường của một 
 điện tích điểm Q trong chân không:
 (3.3)
 Q M
 Q M -
 + II.CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
6. Nguyên lí chồng chất điện trường
 Nếu các điện trường , đồng thời tác 
 dụng lên điện tích q thì điện tích q sẽ chịu tác 
 dụng của điện trường tổng hợp 
 M
 +
 - III. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN
 1. Hình ảnh các đường sức điện
Hai điện tích cùng dấu Hai điện tích trái dấu III. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN 
2. Định nghĩa
 Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại 
mỗi điểm của nó là giá của vectơ cường độ điện 
trtường tại điểm đó.Nói cách khác, đường sức 
điện là đường mà lực điện tác dụng dọc theo đó. III. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN
3. Hình dạng đường sức của một số điện trường III.ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN
4. Các đặc điểm của đường sức điện
a/ Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức 
điện và chỉ một mà thôi.
b/ Đường sức điện ttrường là những đường có 
hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là 
hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó. III.ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN
 c/ Đường sức điện của điện trường tĩnh điện là 
đường không khép kín. Nó đi từ điện tích dương và 
kết thúc ở điện tích âm.Trong trường hợp chỉ có một 
điện tích thì các đường sức đi từ điện tích dương ra vô 
cực hoặc đi từ vô cực đến điện tích âm.
 + - III.ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN III.ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN
 d/ Tuy các đường sức điện là dày đặc, nhưng người ta 
chỉ vẽ một số ít đường theo quy ước sau: Số đường sức 
đi qua một điện tích nhất định đặt vuông góc với đường 
sức điện tại điểm mà ta xét thì tỉ lệ với cường độ điện 
trường tại điểm đó. III.ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN
5. Điện trường đều
 Điện trường đều là điện trường mà vectơ cường 
 độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương 
 chiều và độ lớn; đường sức điện là những đường 
 thẳng song song cách đều.
 + ++ + + + + + + + +
 - - - - - - - - - - -
 - B. CỦNG CỐ Câu 1. Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm M gây 
bởi một điện tích điểm Q không phụ thuộc
A. độ lớn điện tích thử đặt tại M. 
B. độ lớn điện tích Q.
C. khoảng cách từ điểm M đến điện tích Q. 
D. hằng số điện môi của của môi trường. Câu 2. Điện trường đều là điện trường mà cường độ 
điện trường của nó
A. có hướng như nhau tại mọi điểm. 
B. có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm.
C. có độ lớn như nhau tại mọi điểm. 
D. có độ lớn giảm dần đều theo khoảng cách.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_11_bai_3_dien_truong_va_cuong_do_dien_t.ppt