Đề cương ôn tập Covid 19 môn Hóa học Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường TH, THCS&THPT Sao Việt

pdf 10 Trang Thảo Nguyên 12
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Covid 19 môn Hóa học Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường TH, THCS&THPT Sao Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Covid 19 môn Hóa học Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường TH, THCS&THPT Sao Việt

Đề cương ôn tập Covid 19 môn Hóa học Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường TH, THCS&THPT Sao Việt
 CHUYÊN ĐỀ 5: NHÓM HALOGEN 
A. KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN 
I. Vị trí và cấu tạo nguyên tử 
 1. Vị trí: Nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn, gồm các nguyên tố: F (flo), Cl (clo), B (brom), I (iot) và 
At (atatin). Atatin là nguyên tố nhân tạo, không gặp trong tự nhiên do đó ta không xem xét nó. 
 2. Cấu hình electron, cấu tạo phân tử 
 - Cấu hình electron tổng quát: ns2np5 có 7e ở lớp ngoài cùng. 
 - Các nguyên tử halogen (X) có 7e lớp ngoài cùng, chỉ còn thiếu 1e để đạt cấu hình bền của khí 
hiếm, nên hai nguyên tử halogen góp chung 1 đôi electron để tạo ra liên kết cộng hóa trị không cực. 
 - CTCT: X – X; CTPT: X2. 
 - Liên kết của phân tử X2 không bền lắm, chúng dễ bị tách thành 22 nguyên tử X. Trong phản 
ứng hóa học, các nguyên tử X này rất hoạt động, vì chúng dễ thu thêm 1 e, do đó tính chất hóa học cơ 
bản của các halogen là tính oxi hóa mạnh. 
II. Sự biến đổi tính chất 
 1. Sự biến đổi tính chất vật lí của đơn chất 
 - Trạng thái: từ thể khí (F2, Cl2) chuyển sang thể lỏng (Br2) và rắn (I2). 
 - Màu sắc: đậm dần: flo (lục nhạt), clo (vàng lục), brom (nâu đỏ), iot (đen tím). 
 - Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi: tăng dần. 
 2. Sự biến đổi độ âm điện 
 - Độ âm điện tương đối lớn. 
 - Từ F – I độ âm điện giảm dần: F (3,98), Cl (3,16), Br (2,96), I (2,66). 
 3. Số oxi hóa: 
 F: 0, -1. 
 Cl, Br, I: -1, 0, +1, +3, +5, +7. 
 4. Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất 
 - Halogen là các phi kim điển hình. 
 - Tính oxi hóa giảm dần từ F đến I. 
 - Các halogen oxi hóa được hầu hết các kim loại tạo ra muối halogenua, oxi hóa hiđro tạo ra hợp 
chất khí không màu hiđro halogenua. Những khí này tan vào nước tạo ra các dung dịch axit 
halogenhiđric. 
B. CLO 
I. Tính chất vật lí 
 - Ở điều kiện thường, clo là chất khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc. 
 - Nặng gấp 2,5 lần không khí, tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ như benzen, etanol, 
hexan, 
II. Tính chất hóa học 
 - Clo có độ âm điện lớn (3,16) chỉ đứng sau oxi (3,44) và flo (3,98). Vì vậy trong các hợp chất với 
các nguyên tố này clo có số oxi hóa dương. Còn trong các trường hợp khác, clo có số oxi hóa âm (-1). 
 - Khi tham gia phản ứng nguyên tử clo dễ nhận thêm 1e để trở thành ion clorua Cl-. Vì vậy tính 
chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh. 
1/ Tác dụng hầu hết kim loại: (trừ Au, Pt) tạo muối clorua 
 t0
 2Na + Cl2  2NaCl 
 t0
 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 
 t0
 Cu + Cl2  CuCl2 
2/ Tác dụng với phi kim: ( trừ N2, C, O2) (cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng) 
 as
 H2 + Cl2  2HCl 
 to
 2Pthiếu + 3Cl2  2PCl3 
 to
 2Pdư + 5Cl2  2PCl5 
3/ Tác dụng với muối halogen, HX: Cl2 là chất có tính oxi hóa mạnh nên nó có khả năng đẩy Br2 hoặc I2 
 ra khỏi muối, tác dụng với những chất có tính khử Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2 Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2 
 Cl2 + 2HBr 2HCl + Br2 Cl2 + 2HI 2HCl + I2 
 Cl2 + NaF không phản ứng 
4/ Tác dụng với nước: tạo nước Clo có màu vàng nhạt 
Khi hoà tan vào nước, một phần Clo tác dụng chậm với nước: 
 Cl2 + H2O HCl + HClO 
 Axit clohidric Axit hipoclorơ 
Axit HClO không bền bị phân hủy và giải phóng oxi: 2HClO 2 HCl + O2 
Nước Clo sau một thời gian sẽ mất màu vàng nhạt và chỉ còn axit HCl: 2Cl2 + H2O 2HCl + O2 
Lưu ý: Nước Clo có chứa Cl2, HCl, HClO, H2O 
 Axit hipocloro HClO là axit yếu ( < H2CO3) nhưng có tính oxi hóa rất mạnh, có khả năng 
oxi hóa các chất có màu thành chất không màu => nước clo và khí clo ẩm có tính tẩy trắng. 
5/ Tác dụng với kiềm (NaOH, KOH) tạo nước Javen 
 0
t thường: Cl2 + 2NaOH(loãng)  NaCl + NaClO + H2O 
 2Cl2 + 2Ca(OH)2 CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O 
 Cl2 + Ca(OH)2 H2O + CaOCl2 Clorua vôi 
Lưu ý: nước Javen, clorua vôi đều có tính oxi hóa mạnh nên có tính tẩy trắng. 
 0
 0 t
t cao 3Cl2 + 6NaOH (đặc)  5NaCl + NaClO3 + 3H2O 
 t0
 3Cl2 + 6KOH (đặc)  5KCl + KClO3 + 3H2O 
 Cl2 vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử 
6/ Tác dụng với các chất khử khác: 
 2FeCl2 + Cl2  2FeCl 
 t0
 H2S + Cl2  2HCl + S 
 4Cl2 + H2S + 4H2O H2SO4 + 8HCl 
 Cl2 + SO2 + 2H2O H2SO4 + 2HCl 
 5Cl2 + Br2 + 6H2O 2HBrO3 +10HCl 
 5Cl2 + I2 + 6H2O 2HIO3 +10HCl 
 t0
 2NH3 + Cl2  N2 + 6HCl 
III. Trạng thái tự nhiên 
 - Trong tự nhiên, clo có 2 đồng vị bền là 35Cl (75,77%) và 37Cl (24,23%), nguyên tử khối trung 
bình là 35,5. 
 - Trong tự nhiên, clo chỉ tồn tại dạng hợp chất, chủ yếu là natri clorua trong muối biển và muối 
mỏ. 
IV. Điều chế 
 1. Trong phòng thí nghiệm 
 - Khí clo được điều chế bằng cách cho axit clo hiđric đặc tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như 
MnO2, KMnO4, KClO3, 
 2KMnO4 + 16HCl 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O 
 MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O 
 K2Cr2O7 + 14HCl 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O 
 KClO3 + 6HCl 3Cl2 + KCl + 3H2O 
 CaOCl2 + 2HCl CaCl2 + Cl2 + H2O 
 2. Trong công nghiệp 
 dpddcmn
 2 NaCl + 2H2O  2NaOH + Cl2 + H2 
 C. HIĐRO CLORUA, AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA 
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ. 
 36,5
 HCl là chất khí không màu, mùi sốc, nặng hơn không khí ( d = = 1,26 lần) 
 29
 HCl tan nhiều trong nước, tạo thành dung dịch axit clohidric ( dung dịch HCl ) 
 Dung dịch axit clohidric đặc là chất lỏng không màu, mùi xốc, bốc khói trong không khí ẩm. 
 Ơ 200C, dung dịch HCl đậc đặc nhất có nồng độ 37%. 
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC. 
 1. Tính axit: Dung dịch axit HCl là dung dịch axit mạnh, có đầy đủ tính chất hoá học chung của một 
axit. 
 - Tác dụng với chất chỉ thị: dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit) 
 - Tác dụng với oxit bazơ, bazơ: tạo muối và nước 
 NaOH + HCl  NaCl + H2O 
 t0
 CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O 
 - Tác dụng với muối (tạo kết tủa  hay chất khí ) 
 CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O + CO2  
 AgNO3 + HCl  AgCl  + HNO3 
 NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O 
 NaHSO3 + HCl NaCl + SO2 + H2O 
 - Tác dụng với kim loại: (đứng trước H) 
 t0
 Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 
 t0
 2 Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 
 Cu + HCl không có phản ứng 
 +
 Trong phản ứng: 2H +2e H2 => trong phản ứng với kim loại, HCl là chất oxi hóa. 
 2. Tính khử: HCl là chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4 , MnO2 , K2Cr2O7, KClO3, 
 -1
CaOCl2 trong phản ứng: 2Cl Cl2 + 2e => điều chế khí Cl2 
 t0
 4HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2  + 2H2O 
 2KMnO4 + 16HCl 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O 
 K2Cr2O7 + 14HCl 2KCl + 2 CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O 
 KClO3 + 6HCl KCl + 3Cl2 + 3 H2O 
 CaOCl2 + 2HCl CaCl2 + Cl2 + H2O 
III. Điều chế: 
 1. Trong phòng thí nghiệm: Phương pháp sunfat: cho NaCl tinh thể vào dung dịch H2SO4 đậm đặc 
 0
 2NaCl + H2SO4  t cao Na2SO4 + 2HCl  
 0
 NaCl + H2SO4  t thaáp NaHSO4 + HCl  
 as
 2. Trong công nghiệp: đốt hỗn hợp khí hidro và khí clo: H2 + Cl2  2HCl hidro clorua 
 +
IV. NHẬN BIẾT: dùng Ag (AgNO3) để nhận biết các gốc halogenua, có kết tủa trắng xuất hiện. 
 AgNO3+ HCl  AgCl + HNO3 
 AgNO3+ NaCl AgCl + NaNO3 
D. HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO 
 1. Nước Javen: Là dung dịch thu được khi cho khí clo qua dung dịch NaOH 
 2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O 
 Nước Javen có tính oxi hóa mạnh dùng để tẩy trắng, sát trùng. 
 NaClO là muối của axit yếu, trong không khí tác dụng với khí CO2 tạo dung dịch axit hipoclorơ là 
axit kém bền và có tính oxi hóa mạnh. 
 NaClO + CO2 + H2O NaHCO3 + HClO 
 2. Clorua vôi: Công thức cấu tạo: Cl – Ca – O – Cl 
 Chất bột màu trắng có mùi clo, được điều chế bằng cách cho khí clo tác dụng với vôi sữa 
 Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2O CaOCl2 là muối của 2 axit: HClO và HCl. Trong không khí, clorua vôi tác dụng với CO2 tạo dung 
dịch axit hipoclorơ là axit kém bền và có tính oxi hóa mạnh 
 2CaOCl2 + CO2 + H2O CaCO3 + CaCl2 + 2HClO 
 3. Kali clorat: Tinh thể màu trắng, được điều chế bằng cách cho khí clo qua dd KOH ở nhiệt độ khoảng 
70oC 
 ñ, to
 6KOH + 3Cl2  5KCl + KClO3 + 3H2O 
 Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2, phản ứng dễ dàng: 
 to
 2KClO3  2KCl + 3O2 
 Chất oxi hóa mạnh, nổ dễ dàng khi đun nóng với lưu huỳnh hoặc cacbon: 
 2KClO3 + 3S 2KCl + SO2 
 2KClO3 + 3C 2KCl + 3CO2 
 4. Các axit chứa oxi của clo: 
 Các axit chứa oxi của clo gồm: axit hipoclorơ HClO, axit clorơ HClO2, axit clorit HClO3, axit peclorit 
HClO4. 
 Tính axit trong dung dịch tăng dần và tính oxi hóa giảm dần theo thứ tự: HClO, HClO2, HClO3, 
HClO4. 
 HClO: axit yếu kém bền: 
 NaClO + CO2 + H2O NaHCO3 + HClO 
 2HClO 2HCl + O2 
 HClO2: axit trung bình, kém bền 
 3HClO2 2HClO3 + HCl 
 HClO3: axit mạnh, kém bền khi nồng độ > 50% 
 3HClO3 HClO4 + ClO2 + H2O 
 HClO4: axit mạnh nhất trong các axit vô cơ, kém bền khi đun nóng với P2O5 
 2HClO4 Cl2O7 + H2O 
E. FLO, BROM, IOT 
I. FLO 
 1. Tính chất vật lí 
 - Là chất khí, màu lục nhạt, độc. 
 2. Tính chất hóa học: 
 - Là phi kim mạnh nhất (có độ âm điện lớn nhất)=> Flo có tính oxi hóa mạnh nhất. 
 - Flo oxi hóa tất cả các kim loại (gồm cả Au, Pt). Nó cũng tác dụng trực tiếp với hầu hết phi kim, 
trừ oxi và nitơ. 
 - Với khí H2: phản ứng nổ mạnh, xảy ra ngay cả trong bóng tối, nhiệt độ thấp. 
 Thí dụ: H2 + F2 → 2HF 
 khí hidro florua 
 - Khí HF tan vô hạn trong nước tạo ra dd axit flohidric, khác với axit HCl, axit HF là axit yếu, 
tính chất đặc biệt của axit HF là tác dụng với silic đioxit (SiO2) có trong thành phần thủy tinh) → do đó 
không dùng chai lọ thủy tinh để đựng dd axit HF. 
 SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O 
 Silic tetraflorua 
 - Hơi nước bốc cháy khi tiếp xúc với khí flo: 
 2F2 + 2H2O → 4HF + O2 
II. BROM 
 1. Tính chất vật lí 
 - Brom là chất lỏng màu đỏ nâu, mùi khó chịu, dễ bay hơi, độc. 
 2. Tính chất hóa học 
 - Với kim loại: Brom oxi hóa được nhiều kim loại (phản ứng cần đun nóng) 
 to
 3Br2 + 2Al  2AlBr3 
 - Với H2: Brom chỉ oxi hóa được H2ở nhiệt độ cao: 
 Br2 + H2 2HBr 
 khí hidro bromua 
 Khí HBr tan trong nước tạo thành dd axit bromhidric, đây là axit mạnh, mạnh hơn axit HCl. - Với H2O: Khi tan trong nước, 1 phần brom tác dụng rất chậm với nước tạo ra axit HBr và axit 
HBrO (axit hipobromơ), là phản ứng thuận nghịch: 
 Br2 + H2O  HBr + HBrO 
 3. Điều chế: Điều chế Br2 trong công nghiệp: 
 Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 
III. IOT 
 1. Tính chất vật lí 
 Iot là chất rắn màu đen tím, khi đun nóng, chuyển thành hơi, không qua trạng thái lỏng. Hiện 
tượng này gọi là sự thăng hoa của iot. 
 2. Tính chất hóa học 
 - Với kim loại: Iot oxi hóa được nhiều kim loại nhưng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có xúc tác. 
 3I2 +2Al 2AlI3 
 - Với H2: Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao, có xúc tác, phản ứng thuận nghịch: 
 I2 + H2 2HI 
 khí hidro iotua 
 Hidro iotua dễ tan trong nước tạo thành dd axit Iothidric, đó là 1 axit rất mạnh, mạnh hơn cả axit 
clohidric, bromhidric. 
 - Iot hầu như không tác dụng với H2O. 
 - Iot có tính oxi hóa kém clo và brom: 
 Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 
 Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2 
 - Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh. 
 3. Điều chế: 
 Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 
Câu 1: Cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen là: 
 A. ns2np4. B. ns2p5. C. ns2np3. D. ns2np6. 
Câu 2: Liên kết trong các phân tử đơn chất halogen là gì? 
 A. công hóa trị không cực. B. cộng hóa trị có cực. 
 C. liên kết ion. D. liên kết cho nhận. 
Câu 3: Chất nào có tính khử mạnh nhất? 
 A. HI. B. HF. C. HBr. D. HCl. 
Câu 4: Trong phản ứng clo với nước, clo là chất: 
A. oxi hóa. B. khử. C. vừa oxi hóa, vừa khử. D. không oxi hóa, khử. 
Câu 5: Cho dãy axit: HF, HCl,HBr,HI. Theo chiều từ trái sang phải tính chất axit biến đổi như sau: 
 A. giảm. B. tăng. C. vừa tăng, vừa giảm. D. Không tăng, không 
giảm. 
Câu 6: Hãy lựa chọn phương pháp điều chế khí hidroclorua trong phòng thí nghiệm: 
 A. Thủy phân AlCl3. B. Tổng hợp từ H2 và Cl2. 
 C. clo tác dụng với H2O. D. NaCl tinh thể và H2SO4 đặc. 
Câu 7: Axit không thể đựng trong bình thủy tinh là: 
 o
 A. HNO3 B. HF.  t C. H2SO4. D. HCl. 
Câu 8: Dung dịch AgNO3không phản ứng với dung dịch nào sau đây? 
 A. NaCl. B. NaBr. C. NaI. D. NaF. 
Câu 9: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm chung của các halogen? 
 A. Đều là chất khí ở điều kiện thường. B. Đều có tính oxi hóa mạnh. C. Tác dụng với hầu hết các kim loại và phi kim. D. Khả năng t/d với nước giảm dần từ F2 đến I2. 
Câu 10: Khi mở vòi nước máy, nếu chú ý một chút sẽ phát hiện mùi lạ. Đó là do nước máy còn lưu giữ 
vết tích của thuốc sát trùng. Đó chính là clo và người ta giải thích khả năng diệt khuẩn là do: 
 A. clo độc nên có tính sát trùng. B. clo có tính oxi hóa mạnh. 
C. clo tác dụn với nước tạo ra HClO chất này có tính oxi hóa mạnh. D. một nguyên nhân 
khác. 
Câu 11: Trong các kim loại sau đây, kim loại nào khi tác dụng với clo và axit clohidric cho cùng một loại 
muối? 
 A. Zn. B. Fe. C. Cu. D. Ag 
Câu 12: Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohidric? 
 A. Fe2O3, KMnO4, Cu, Fe, AgNO3. B. Fe2O3, KMnO4¸Fe, CuO, AgNO3. 
 C. Fe, CuO, H2SO4, Ag, Mg(OH)2. D. KMnO4, Cu, Fe, H2SO4, Mg(OH)2. 
Câu 13: Cho phản ứng: Cl2+ 2 NaBr 2 NaCl + Br2. nguyên tố clo: 
 A. chỉ bị oxi hóA. B. chỉ bị khử. 
 C. vừa bị oxi, vừa bị khử. D. Không bị oxi hóa, không bị khử. 
Câu 14: Phản ứng nào chứng tỏ HCl là chất khử? 
 A. HCl + NaOH NaCl + H2O. B. 2HCl + Mg MgCl2+ H2 . 
 C. MnO2+ 4 HCl MnCl2+ Cl2 + 2H2O. D. NH3+ HCl NH4Cl. 
Câu 15: Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm ? 
 ®pnc ®pdd
 A. 2NaCl  2Na + Cl2 B. 2NaCl + 2H2O  m.n H2 + 2NaOH + Cl2 
 to
 C. MnO2 + 4HClđặc  MnCl2 + Cl2 + 2H2O D. F2 + 2NaCl 2NaF + Cl2 
Câu 16: Có 4 chất bột màu trắng là vôi bột, bột gạo, bột thạch cao (CaSO4.2H2O) bột đá vôi (CaCO3). 
Chỉ dùng chất nào dưới đây là nhận biết ngay được bột gạo? 
 A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch H2SO4 loãng. 
 C. Dung dịch Br2 . D. Dung dịch I2. 
Câu 17: Những hiđro halogenua có thể thu được khi cho H2SO4 đặc lần lượt tác dụng với các muối NaF, 
NaCl, NaBr, NaI là 
 A. HF, HCl, HBr, HI. B. HF, HCl, HBr và một phần HI 
 C. HF, HCl, HBr. D. HF, HCl . 
Câu 18: Đốt nóng đỏ một sợi dây đồng rồi đưa vào bình khí Cl2 thì xảy ra hiện tượng nào sau đây? 
 A. Dây đồng không cháy B. Dây đồng cháy yếu rồi tắt ngay 
 C. Dây đồng cháy mạnh, có khói màu nâu và màu trắng. D. Dây đồng cháy âm ỉ rất lâu 
Câu 19: Dãy nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit của các dung dịch hiđro halogenua? 
 A. HI > HBr > HCl > HF. B. HF > HCl > HBr > HI. 
 C. HCl > HBr > HI > HF. D. HCl > HBr > HF > HI 
Câu 20: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau : FeCl3, CuCl2, AlCl3, FeSO4. 
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là: 
 A. 1 B. 4 C. 2 D. 3. 
Câu 21: Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Al; 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được 
dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối 
lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là 
 A. 74,2. B. 42,2. C. 64,0. D. 128,0. 
Câu 22: Cho 11,2 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 tác dụng vừa đủ với 16,98 gam hỗn hợp Y gồm 
Mg và Al thu được 42,34gam hỗn hợp Z gồm MgCl2; MgO; AlCl3 và Al2O3. 
 1. Phần trăm thể tích của oxi trong X là 
 A. 52. B. 48. C. 25. D. 75. 
 2. Phần trăm khối lượng của Mg trong Y là 
 A. 77,74. B. 22,26. C. 19,79 D. 80,21. 
Câu 23: Câu nào sau đây Không đúng? 
 A. Các halogen là những phi kim mạnh nhất trong mỗi chu kỳ. 
 B. Các halogen đều có số oxi hóa là -1; 0; +1; +3; +5; +7. 
 C. Các halogen đều có 7 electron lớp ngoài cùng thuộc phân lớp s và p. 
 D. Tính oxi hoá của các halogen giảm dần từ flo đến iod. 
Câu 24: Trong công nghiệp người ta thường điều chế clo bằng cách A. điện phân nóng chảy NaCl. B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. 
 C. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dd NaCl. D. cho HCl đặc tác dụng với MnO2; đun nóng. 
Câu 25: Hoà tan V lít khí HCl (đktc) vào 185,4 gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch HCl 
16,57%. Giá trị của V là 
 A. 4,48. B. 8,96. C. 2,24. D. 6,72. 
Câu 26: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl. 
Khí Cl2 sinh ra thường có lẫn hơi nước và hidroclorua. Để thu được khí Cl2 khô thì bình (1) và bình (2) 
lần lượt đựng 
 A. dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 đặc. B. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl. 
 C. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3. D. dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4 đặc. 
Câu 27: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z: 
Phương trình hóa học điều chế khí Z là 
 A. 2HCl dung dịch + Zn  H2↑ + ZnCl2. 
 B. H2SO4 (đặc) + Na2CO3 (rắn) SO2 + Na2SO4 + H2O. 
 tO
 C. Ca(OH)2 (dung dịch) + 2NH4Cl rắn  2NH3 + CaCl2 + 2H2O. 
 to
 D. 4HCl đặc + MnO2  Cl2 + MnCl2 + 2H2O 
Câu 28: Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí hiđro halogenua: 
 Hai hiđro halogenua (HX) có thể điều chế theo sơ đồ trên là 
 A. HBr và HI. B. HCl và HBr. C. HF và HCl. D. HF và HI. 
Câu 29: Cho TN về tính tan của khi HCl như hình vẽ,Trong bình ban đầu chứa khí HCl, trong nước có 
nhỏ thêm vài giọt quỳ tím. 
Hiện tượng xảy ra trong bình khi cắm ống thủy tinh vào nước: 
 A. Nước phun vào bình và chuyển sang màu đỏ 
 B. Nước phun vào bình và chuyển sang màu xanh. 
 C. Nước phun vào bình và vẫn có màu tím. 
 D. Nước phun vào bình và chuyển thành không màu. 
Câu 30: Để thu được muối NaCl tinh khiết có lẫn tạp chất NaI ta tiến hành như sau: 
 A. sục khí F2 đến dư, sau đó nung nóng, cô cạn. B. sục khí Cl2 đến dư, sau đó nung nóng, cô cạn. C. sục khí Br2 đến dư, sau đó nung nóng, cô cạn. D. Cách làm khác. 
Câu 31: Để biết được trong muối NaCl có lẫn tạp chất NaI ta có thể dùng: 
 A. khí Cl2. B. dung dịch hồ tinh bột. 
 C. giấy quỳ tím. D. khí Cl2 và dung dịch hồ tinh bột. 
Câu 32: Trong dung dịch nước clo có chứa các chất sau: 
 A. HCl, HClO, Cl2. B. Cl2 và H2O. C. HCl và Cl2. D. HCl, HClO, Cl2 và H2O. 
Câu 33: Trong thiên nhiên, clo chủ yếu tồn tại dưới dạng: 
 A. đơn chất Cl2. B. muối NaCl có trong nước biển. 
 C. khoáng vật cacnalit (KCl.MgCl2.6H2O). D. khoáng vật sinvinit (KCl.NaCl). 
Câu 34: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế clo trong phòng thí nghiêm như sau: 
Dd HCl đặc 
 (1) 
 Dd NaCl Dd H2SO4 đặc Eclen sạch thu Cl2 
Hóa chất được dung trong bình cầu (1) là: 
 A. MnO2 B. KMnO4 C. KClO3 D. CaOCl2. 
Câu 35: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế clo trong phòng thí nghiệm như sau: 
Bình (1) đựng NaCl, bình (2) đựng dung dịch H2SO4 đặc. Vai trò của bình (1) là gì? 
 A. Hòa tan khí Cl2. B. Giữ lại khí HCl. 
 C. Giữ lại hơi nước. D. Làm sạch bụi. 
Câu 36: Phương pháp để điều chế khí F2 trong công nghiệp là: 
 A. oxi hóa muối florua. B. dùng halogen khác đẩy flo ra khỏi muối. 
 C. điện phân hỗn hợp KF và HF ở thể lỏng. D. không có phương pháp nào. 
Câu 37: Sẽ quan sát được hiện tượng gì khi ta thêm dần dần nước clo vào dung dịch KI có chứa sẵn một 
ít hồ tinh bột ? 
 A. không có hiện tượng gì. B. Có hơi màu tím bay lên. 
 C. Dung dịch chuyển sang màu vàng. D. Dung dịch có màu xanh đặc trưng. 
Câu 38: Số oxi hóa của brom trong các hợp chất HBr, HBrO, KBrO3, BrF3 lần lượt là: 
 A. -1, +1, +1, +3. B. -1, +1, +2, +3. C. -1, +1, +5, +3. D. +1, +1, +5, +3. 
Câu 40: Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các 
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là 
 A. 16,0. B. 18,0. C. 16,8. D. 11, 
Câu 41: Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khí H2S là: Cho hỗn hợp khí lội từ từ qua một lượng dư 
dung dịch 
 A. Pb(NO3)2. B. NaHS. C. AgNO3. D. NaOH. 
Câu 42: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung 
dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là 
 A. 24,24%. B. 11,79%. C. 28,21%. D. 15,76%. 
Câu 43: Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất 
tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là A. 0,75M. B. 1M. C. 0,25M. D. 0,5M. 
Câu 44 : Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và 
O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (đktc). Kim loại M 
 A. Mg. B. Ca. C. Be. D. Cu. 
Câu 45 : Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 400 ml 
dung dịch HCl 1M. Kim loại R là 
 A. Ba. B. Be. C. Mg. D. Ca. 
Câu 46: Hoà tan hoàn toàn 25,12 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí 
H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là 
 A. 67,72. B. 46,42. C. 68,92 D. 47,02. 
Câu 47 : Cd12Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 1) tác dụng với 
dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là 
 A. 12,8. B. 19,2. C. 9,6. D. 6,4. 
Câu 48: Khi hoà tan hoàn toàn 0,02 mol Au bằng nước cường toan thì số mol HCl phản ứng và số mol NO (sản 
phẩm khử duy nhất) tạo thành lần lượt là 
 A. 0,03 và 0,02. B. 0,06 và 0,01. C. 0,03 và 0,01. D. 0,06 và 0,02. 
Câu 49: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là 
 A. N, P, F, O. B. N, P, O, F. C. P, N, O, F. D. P, N, F, O. 
Câu 50: Cho 31,84g hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung 
dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34g kết tủa. Công thức của 2 muối là 
 A. NaBr và NaI. B. NaF và NaCl. C. NaCl và NaBr. D. Không xác định 
được. 
Câu 51 : Trong các phát biểu sau: 
 (a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa. 
 (b) Axit flohiđric là axit yếu 
 (c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng. 
 (d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5, +7 
 (e) Tính khử của các halogenua tăng dần theo thứ tự F-, Cl-, Br-, I-. 
 Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là 
 A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 
Câu 52: Cho các phản ứng sau 
 4HCl + PbO2 PbCl2 + Cl2 + 2H2O. 
 HCl + NH4HCO3 NH4Cl + CO2 + H2O. 
 2HCl + 2HNO3 2NO2 + Cl2 + 2H2O. 
 2HCl + Zn ZnCl2 + H2. 
 Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là 
 A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. 
Câu 53: Cho các phản ứng sau 
 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O. 
 2HCl + Fe FeCl2 + H2. 
 14HCl + K2Cr2O7 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O. 
 6HCl + 2Al 2AlCl3 + 3H2. 
 16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. 
 Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là 
 A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. 
 + 2+ 2+ 3+ 2+ 2- -
Câu 54: Cho dãy các chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na , Ca , Fe , Al , Mn , S , Cl . Số chất và ion trong 
dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là 
 A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. 
Câu 55: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư 
dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là 
 A. KMnO4. B. CaOCl2. C. K2Cr2O7. D. MnO2. 
Câu 56: Cho m gam đơn chất halogen X2 tác dụng với Mg dư thu được 19g muối. Cũng m gam X2 cho 
tác dụng với Al dư thu được 17,8g muối. X là 
 A. Flo. B. Clo. C. Iot. D. Brom. Câu 57: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có 
trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 
(dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là 
 A. 52,8%. B. 58,2%. C. 47,2%. D. 41,8%. 
Câu 58: Trong các chất: FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hoá 
và tính khử là 
 A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. 
Câu 59: Phản ứng giữa hydro và chất nào sau đây thuận nghịch 
 A. Flo. B. Clo. C. Iot. D. Brom 
Câu 60: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách 
 A. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. B. điện phân nóng chảy NaCl. 
 C. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl. D. cho dd HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng. 
Câu 61: Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra 
hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là (cho Cl = 35,5; K = 39) 
 A. 0,48M. B. 0,24M. C. 0,4M. D. 0,2M. 
Câu 62: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) 
vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi 
phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là 
 A. 28,7. B. 68,2. C. 57,4. D. 10,8. 
Câu 63: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I 
 A. Có số oxi hoá -1 trong mọi hợp chất 
 B. Tạo ra hợp chất liên kết cộng hoá trị co cực với hidro 
 C. Nguyên tử chỉ co khả năng thu thêm 1 e 
 D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron 
Câu 64: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính 
nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (cho 
Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137) 
 A. Ca và Sr. B. Sr và Ba. C. Mg và Ca. D. Be và Mg. 
Câu 65: Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là 
 A. dung dịch H2SO4 đậm đặc . B. Na2SO3 khan. 
 C. dung dịch NaOH đặc. D. CaO . 
Câu 66: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là 
 A. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO. B. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS. 
 C. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3. D. FeS, BaSO4, KOH. 
 to
Câu 67: Cho phản ứng sau: NaXrắn + H2SO4 đặc  NaHSO4 + HX khí 
Các hiđro halogennua (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là 
 A. HCl, HBr, HI B. HF, HCl C. HBr, HI D. HF, HCl, HBr, HI 
Câu 68: Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, 
thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (ở đktc) đã phản ứng là 
 A. 17,92 lít B. 6,72 lít C. 8,96 lít D. 11,2 lít 
Câu 69: Dẫn 4,48 lít khí gồm N2 và Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn 
toàn, còn lại 1,12 lít khí thoát ra. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Phần trăm thể tích khí Cl2 trong hỗn hợp 
trên là 
 A. 88,38% B. 75,00% C. 25,00% D. 11,62% 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_covid_19_mon_hoa_hoc_lop_10_nam_hoc_2019_202.pdf