Đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)
MỨC ĐỘ NỘI DUNG Biết Hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (30 %) (30 %) (25 %) (15 %) Sơ đồ vận chuyển máu. Huyết áp Bệnh sơ vữa động mạch. Vận chuyển máu qua hệ mạch. Ý nghĩa của hô Trình bày động tác Vệ sinh hô hấp. Phân biệt trao đổi hấp. hít vào và thở ra khí ở phổi và tế Chương IV với sự tham gia bào. của các cơ thở. Biến đổi thức ăn ở Biến đổi thức ăn Vệ sinh tiêu hóa. Cân nặng và sức khoang miệng, dạ cơ bản trong ống khỏe. dày, ruột non. tiêu hóa. Chương V Vai trò của gan. Cấu tạo ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng. Tổng cộng 3.0 điểm 3.0 điểm 2.5 điểm 1.5 điểm ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2018-2019 MÔN SINH 8 BÀI 1: (2 điểm) Phản xạ là phản ứng của cơ thể (0,25 đ) thông qua hệ thần kinh (0,25 đ) để trả lời kích thích của môi trường ngoài hoặc trong cơ thể. (0,25 đ) Ví dụ: Tay chạm phải bàn ủi nóng lập tức rụt tay lại (0,25 đ) Phân tích: (1 điểm). Nhiệt độ cao (bàn ủi nóng) Cơ quan thụ cảm (tay) bị kích thích Phát luồng xung TK hướng tâm theo dây TK hướng tâm TƯTK (Tủy sống) phân tích Phát luồng xung TK ly tâm theo dây TK ly tâm Cơ quan phản ứng (Cơ tay co, tay rụt lại) BÀI 2: (2 điểm) a. Người có nguồn gốc từ động vật thuộc lớp thú (0,25 đ) b. Đặc điểm tiến hóa của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động: (1 điểm) (Chỉ cần liệt kê được 4/8 đặc điểm, mỗi đặc điểm đúng đạt 0,25 điểm) Tỉ lệ sọ não/mặt lớn. Lồi cằm xương mặt phát triển. Cột sống cong ở 4 chỗ Lồng ngực nở sang 2 bên. Xương chậu nở rộng. Xương đùi phát triển. Xương ngón chân ngắn, bàn chân hình vòm. Xương gót lớn, phát triển về phía sau. c. Khi chạy nhảy, vận động nhiều trong thời gian dài thì ta cảm giác mệt, chân tay mỏi (0,25 đ) Giải thích: Do chất dinh dưỡng trong cơ đã cạn, (0,25 đ) đồng thời tích tụ axit Lắctic gầy dầu độc cơ (0,25 đ). BÀI 3: (2 điểm) Vai trò tim người trong hệ tuần hoàn máu: “bơm” tạo lực đẩy máu đi trong hệ tuần hoàn (0,25 đ) Hoạt động của tim: mang tính chu kỳ, mỗi chu kỳ gồm 3 pha. (0,25 đ) Pha nhĩ co (0,1 s): Máu từ tâm nhĩ Tâm thất. (0,25 đ) Pha thất co (0,3 s): Từ tâm thất, máu Động mạch. (0,25 đ) Pha giãn chung (0,4 s): Từ tĩnh mạch, máu Tâm nhĩ Tâm thất. (0,25 đ) Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi: Tim tuy hoạt động suốt đời nhưng trong chu kỳ hoạt động của tim có pha giãn chung khá dài (0,5 đ), bằng với thời gian tim hoạt động. Vì thế tim có đủ thời gian nghỉ ngơi, phục hồi chờ cho lần co giãn kết tiếp. (0,25 đ) BÀI 4: (2 điểm)
File đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_8_nam_hoc_2018.doc