Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lí Lớp 6 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

doc 4 Trang tailieugiaoduc 84
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lí Lớp 6 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lí Lớp 6 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lí Lớp 6 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)
 Trường  KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: ĐỊA LÍ 6 Số thứ tự
 Lớp:  Ngày kiểm tra: / /2018
 Họ, tên HS: ........................................ Thời gian làm bài: 45 phút Số mật mã
......................................................................................................................................................................
 ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN Số mật mã
 Số thứ tự
A. Lí thuyết:
I.Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1. Trái Đất ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 2. Trên quả địa cầu nếu cứ cách nhau 10, ta vẽ 1 vĩ tuyến thì có tất cả bao nhiêu vĩ tuyến:
A. 181 vĩ tuyến B.18 vĩ tuyến
C. 180 vĩ tuyến D. 360 vĩ tuyến
Câu 3. Nửa bề mặt địa cầu tính từ xích đạo đến cực Nam là:
A. Nửa cầu đông B. Nửa cầu tây
C. Nửa cầu bắc D. Nửa cầu nam
Câu 4. Nửa cầu nằm bên trái kinh tuyến gốc là:
A. Nửa cầu đông B. Nửa cầu tây
C. Nửa cầu bắc D. Nửa cầu nam
Câu 5. Một bản đồ có ghi tỉ lệ 1/1000.000 có nghĩa là 1cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu 
 cm trên thực địa:
A. 100 cm B. 1000 cm
C.1000000 cm D. 1 cm
Câu 6. Dựa vào số ghi tỉ lệ đối với bản đồ 1:300.000, 6cm trên bản đồ tương ứng trên thực địa là
A. 10 km B. 12 km C. 16 km D. 18 km
II. Phần tự luận (2 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Dựa vào kiến thức đã học, em hãy trình bày các cách xác định phương hướng? 
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
B. Thực hành:
Câu 1 (2 điểm): Dựa vào bản đồ có tỉ lệ 1: 700 000, khoảng cách đo được trên bản đồ từ thành 
phố Nghệ An đến Hải Phòng là 30cm. Vậy khoảng cách đó trên thực địa là bao nhiêu km ?
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌCKÌ I (Năm học 2018-2019)
MÔN ĐỊA LÝ 6
STT Nội dung câu hỏi Gợi ý trả lời Điểm
I. Phần Vị trí của Trái Đất 1: C 0.5 điểm
trắc trong hệ Mặt Trời, hệ 2: A 0.5 điểm
nghiệm: thống kinh vĩ tuyến 3: D 0.5 điểm
(3điểm) 4: B 0.5 điểm
 5: C 0.5 điểm 
 6: D 0.5 điểm
II. Các cách xác định - Đối với bản đồ có kinh tuyến vĩ tuyến 0.5 điểm
Phần tự phương hướng thì phải dựa vào các đường kinh tuyến, 
luận vĩ tuyến để xác định phương hướng:
Câu 1 + Phần chính giữa bản đồ là trung tâm
(3điểm) + Đầu phía trên của kinh tuyến chỉ 0.25 điểm
 hướng Bắc
 + Đầu phía dưới của kinh tuyến chỉ 0.25 điểm
 hướng Nam
 + Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng 0.25 điểm
 Đông
 + Đầu bên trái của vĩ tuyến chỉ hướng 0.25 điểm
 Tây
 - Đối với các bản đồ không vẽ kinh 
 tuyến, vĩ tuyến thì phải dựa vào mũi tên 0.5 điểm
 chỉ hướng Bắc trên bản đồ để xác định 
 hướng Bắc, sau đó tìm các hướng còn 
 lại
 Tính khoảng cách Giải:
Câu 1 thực tế dựa vào tỉ lệ Khoảng cách từ Nghệ An đến Hải 1.0 điểm
(1điểm) số Phòng trên thực tế là:
 700.000 x 30 = 21.000.000(cm) =210 1.0 điểm
 (km)
 Đápsố: 210km
Câu 2 a.Xác định phương - Đông 2 điểm 
(3điểm) hướng - Tây Bắc (mỗi ý 0.5 
 - Bắc điểm)
 - Đông Bắc
 G 1300ĐĐ 1200Đ
 b. Xác định tọa độ 150B 100N 1điểm
 (mỗi ý 0.5 
 điểm)

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_dia_li_lop_6_nam_hoc_2018_2019_co_dap.doc