Đề thi học sinh giỏi lớp 9 cấp Thành phố môn Hóa học - Năm học 2013-2014 - Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh (Có đáp án)

pdf 7 Trang tailieugiaoduc 30
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi lớp 9 cấp Thành phố môn Hóa học - Năm học 2013-2014 - Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học sinh giỏi lớp 9 cấp Thành phố môn Hóa học - Năm học 2013-2014 - Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh (Có đáp án)

Đề thi học sinh giỏi lớp 9 cấp Thành phố môn Hóa học - Năm học 2013-2014 - Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh (Có đáp án)
 - Phần 1 Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 8,96 lít H2 (đkc) và còn lại phần 
 không tan có khối lượng bằng 44,8% khối lượng phần 1. 
 - Phần 2: đem hòa tan hết trong dung dịch HCl dư thì thu được 26,88 lít H2 (đkc) 
 a. Tính khối lượng mỗi phần 
 b. Tính khối lượng Al và Fe2O3 trong hỗn hợp (A) 
Câu 5: (4 điểm) 
5.1. Hỗn hợp X chứa C2H2,C2H4 và C2H6. Tỷ khối hơi của X đối với H2 là 14,5. Đốt cháy hoàn 
 toàn 5,8 gam X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình nước vôi trong 
 (Ca(OH)2) lấy dư. Khối lượng bình tăng là ? 
5.2. Hydrocacbon (A) có công thức CnH2n – 2 có tính chất tương tự axetilen. Đốt cháy hoàn toàn 
 một lượng chất A rồi cho sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong (Ca(OH)2) lấy dưthu được 
 30 gam kết tủa và bình nước vôi (Ca(OH)2) tăng 16,8 gam. 
 a. Xác định công thức phân tử của A 
 b. Dẫn một lượng chất A vào 800 ml dung dịch Br2 0,25M, sau phản ứng thấy dung dịch mất 
 màu hoàn toàn (không có khí thoát ra) và khối lượng dung dịch brom tăng 6 gam. Tính khối 
 lượng mỗi dẫn xuất brom thu được. 
 HẾT 
 Cho khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O =16; Mg = 24; Al = 27;S = 
 32;Cl=35,5; Ca = 40; Fe = 56;Br = 80; Ag = 108;Ba = 137. 
 Học sinh không được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và bảng tính tan. 
Họ và tên: Số báo danh:  
 Câu 2: (4 điểm) 
2.1. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho 
 - Đinh Fe vào dung dịch CuSO4 
 - Dây Cu vào dung dịch AgNO3 
 - Sục khí clo vào ống nghiệm đựng H2O, sau đó nhúng đũa thủy tinh vào ống nghiệm rồi 
 chấm vào giấy quỳ tím 
2.2. Trình bày phương pháp tinh chế NaCl từ hỗn hợp rắn chứa NaCl, MgCl2,BaCl2 và CaCl2 
2.3 Dung dịch A chứa HCl 0,4M; dung dịch B chứa NaOH 1M. Từ ddA, ddB trình bày cách pha 
 chế 400 ml dung dịch C chứa NaCl 0,1M và NaOH 0,4M. 
 Câu2 HƯỚNG DẪN CHẤM Điểm 
 2.1 Cho đinh sắt vào dd CuSO4 : màu xanh của dung dịch nhạt dần,có bột màu đỏ bám lên 
 1đ đinh sắt . 
 Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 0,25đ 
 Cho dây đồng vào dd AgNO3 : Dung dịch từ không màu trở thành màu xanh và dung 
 dịch có màu xanh sậm dần, có bột trắng bám lên dây đồng . 
 Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag 0,25đ 
 Cho khí clo vào nước : dung dịch tạo nên có màu vàng lục, có mùi hắc, giấy quì tím 
 chuyển sang màu đỏ, sau đó mất ngay . 0,25đ 
 Cl2 + H2O → HClO + HCl 0,25đ 
 2.2 Cho hỗn hợp rắn vào nước, được dung dịch A 0,25đ 
 1đ Cho Na2CO3 dư vào dung dịch A, lọc bỏ kết tủa được dung dịch B 0,25đ 
 CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl 
 MgCl2 + Na2CO3 MgCO3 + 2NaCl 
 BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl 0,25đ 
 Cho HCl dư vào dung dịch B, rồi cô cạn dung dịch ta thu được NaCl rắn nguyên chất. 0,25đ 
 2HCl + Na2CO3 NaCl + CO2 + H2O 
 2.3.  Phần tính 
 2đ 400 ml dung dịch C chứa ; 
 n n
 NaCl = 0,4. 0,1 = 0,04 (mol) ; NaOH = 0,4. 0,4 =0,16 (mol) 0,25đ 
 Phản ứng : HCl + NaOH NaCl + H2O 
 0,04 0,25đ 
 n HCl = = 0,04 (mol) V ddA = = 0,1 (lít) =100 (ml) 
 0.4 
 nNaOH/ddB = nNaOH/ddC + = 0,16 + 0,04 = 0,2 (mol) 0,25đ 
 0,2 0,25đ 
 V ddB = = 0,2 (lít) = 200 (ml) 
 1 
  Cách pha chế 
 Lấy ống đong, cho vào 100 (ml) ddA, sau đó cho tiếp 200 (ml) ddB, khuấy 
 1,0đ 
 đều, cho tiếp 100 ml H2O vào. Ta được dung dịch C chứa NaCl và NaOH theo 
 yêu cầu của bài. 
Câu 3: (4 điểm) 
3.1. Hỗn hợp A gồm Ca và kim loại M (hóa trị không đổi) có tỷ lệ mol tương ứng là 3:2. Cho 8,7 
 gam A vào bình kín chứa 2,24 lít khí Cl2 (ở đktc). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, 
 thu được hỗn hợp rắn B. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch HCl dư, sinh ra 4,48 lít khí (ở 
 đkc). Xác định tên kim loại M. 
 TH1: Al phản ứng hết Fe còn nguyên 
 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu 0,25đ 
 a 1,5a 0,5a 1,5a 
 0,4 
 1,5a = 0,2 a = mAl = 27 = 3,6 (gam) mFe = 10,3 (gam) 
 3
 Rắn sau gồm Cu và Fe mCu = 64 0.2 =12, 8 mFe = 8,4 (gam) (loại) 0,25đ 
 TH2: Al hết, Fe phản ứng 1 phần [Al:a; Fe phản ứng =b; Fe dư = c] 
 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu 
 a 1,5a 0,5a 1,5a 0,25đ 
 Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu 0,25đ 
 b b b b 
 Ta có : 27a + 56b + 56c = 13,9 (1) 0,25đ 
 1,5a + b = 0,2 (2) 
 64( 1,5a + b) + 56c = 21,2 (3) a= 0,1 ; b=0,05 ; c= 0,15 
 0,25đ 
 27a 27.0,1
 %Al (m) = .100 = .100= 19,42% 
 13,9 13,9 0,25đ 
4.2. Phương trình : 2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe (1) 0,25đ 
 2đ 
 Vì hiệu suất phản ứng là 100%, phần 1 + NaOH có khí Phần 1 có Al dư 
 Phần 1: Al2O3 : x; Fe: 2x; Al dư : y 
 Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O (2) 0,25đ 
 2Al + 2NaOH + 2H O 2NaAlO + 3H (3) 0,25đ 
 2 2 2 
 3y 0,8 
 Theo (3) ta có = 0,4 (mol) y = 
 2 3 
 44,8 
 Theo già thiết; 56.2x = (102x +56.2x + 27.y) x = 0.2 (mol) 
 100 0,25đ 
 Giả sừ phần 2 gấp phần 1 k lần (về khối lượng) 
 0,25đ 
 Trong phần 2 : Al2O3 kx; Fe :2kx; Al : ky) 
 Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O 
 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 
 0,25đ 
 2Al + 6HCl 2AlCl + 3H 
 3 2 
 1.2 0,25đ 
 Ta có ; 2kx + 1,5ky = 1,2 k = =1,5 
 12x 1,5y 
 0,25đ 
 Vậy khối lượng phần 1: 50 (gam) ; Phần 2: 50.1,5=75 (gam) 
 mAl = 45 gam ; m Fe2O3= 80 gam 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_sinh_gioi_lop_9_cap_thanh_pho_mon_hoa_hoc_nam_hoc.pdf