Đề thi học sinh giỏi lớp 9 cấp Thành phố môn Hóa học - Năm học 2014-2015 - Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi lớp 9 cấp Thành phố môn Hóa học - Năm học 2014-2015 - Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học sinh giỏi lớp 9 cấp Thành phố môn Hóa học - Năm học 2014-2015 - Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh (Có đáp án)
Câu 4: (5 điểm) 4.1. Đốt cháy m gam hydrocacbon A ở thể khí điều kiện thường thu được m gam H2O a. Tìm CTPT của A b. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau CaC2 X Y A CaosuBuna 4.2. Hỗn hợp khí X gồm C2H2,C2H4 và C2H6. - Đốt cháy 14,2 gam X thu được 19,8 gam H2O - Dẫn 5,6 lít X (đktc) qua dung dịch AgNO3/ddNH3 (dư), thu được 12 gam kết tủa. a. Tính % thể tích các khí trong X b. Trình bày phương pháp hóa học tinh chế C2H4 tử hỗn hợp X. HẾT Cho khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O =16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Cl=35,5; K=39; Ca = 40; Fe = 56; Cu=64 ; Ag=108 ; Ba = 137. Học sinh không được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và bảng tính tan. Họ và tên: Số báo danh: 2 1.3 Vì khí sinh ra không màu, không mùi, không cháy là khi CO2, mặt khác A 0,25đ 1đ không tạo kết tủa với CaCl2 nên A là NaHCO3 Các phản ứng : NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O 0,25đ NaHCO3 + HNO3 NaNO3 + CO2 + H2O 0,25đ 2NaHCO3 + Ca(OH)2 Na2CO3 + CaCO3 + 2H2O 0,25đ Câu 2: (6 điểm) 2.1. Trình bày phương pháp hóa học tinh chế Ag ra khỏi hỗn hợp chứa Ag, Fe và Cu (với khối lượng Ag không đổi). 2.2. Có 5 muối rắn đựng trong 5 lọ mất nhãn là: Na2SO4; Na2CO3;BaCO3; BaSO4;NaCl. Chỉ dùng H2O và dung dịch HCl hãy trình bày phương pháp nhận biết các muối trên. 2.3. Hòa tan 0,2 mol CuO bằng dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ) được dung dịch A. Làm nguội 0 dung dịch A tới 10 C được dung dịch B và có m gam CuSO4.5H2O tách ra. Tính m biết độ 0 tan của CuSO4 ở 10 C là 17,4. Câu2 HƯỚNG DẪN CHẤM Điểm 2.1 Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm Ag,Fe và Cu, có phản ứng 0,5đ 2đ 3Fe + 2O2 Fe3O4 ; 0,25đ Cu + O2 CuO 0,25đ Cho rắn hòa tan hoàn toàn trong dd HCl dư, rắn không tan là Ag 0,5đ Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O 0,25đ CuO + 2HCl CuCl2 + H2O 0,25đ 2.2 2đ Na2SO4 Na2CO3 NaCl BaCO3 BaSO4 H2O Tan Tan Tan Không tan Không tan 0,5đ HCl - Khí - Khí 0,5 đ BaCl2 kết tủa. 0,25đ BaCO3 + 2HCl BaCl2 + CO2 + H2O 0,25đ Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O 0,25đ BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl 0,25đ 2.3. CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O 0,5đ 2đ 0,2 0,2 0,2 98.0,2.100 0,25đ Khối lượng dung dịch H2SO4 = = 98 (gam); 20 mdd A = 80.0,2+ 98 = 114 Dung dịch A chứa 32 gam CuSO4 và 82 gam H2O Đặt m là khối lượng của CuSO4.5H2O tách ra 0,25đ 0 Khối lượng CuSO4 trong dung dịch ở 10 C: 32 - 0,64m 0 0,25đ Khối lượng dung dịch CuSO4 ở 10 C là 114 – m. 0,25đ 100.T 17.4.100 Đổi từ T sang C%= = =14,82 % 100 T 100 17,4 0,25đ 32 0,64m Áp dụng công thức tính C% = .100=14,82 m= 30,7 (gam) 0,25đ 114 m 4 Th1: a 0,1 Al(OH) + KOH KAlO2 + H2O. Kết tủa chỉ chứa Fe(OH)2 Đun ngoài không khí : 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 t0 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O (6) b b/2 mol Ta có: 80b = 13,1 b = 0,16375 (mol); %Fe= 83,36%; %Al= 16,64% 0,5đ Th2 a > 0,1 kết tủa Al(OH) tan 1 phần 3 Al(OH) + KOH KAlO2 + H2O 0,1 0,1 mol Rắn gồm Al2O3 0,5(a-0,1) mol ; Fe2O3 0,5b mol Ta có: 51(a-0,1) + 80b = 13,1 27a + 56b = 11 a= 0,2 (mol) ; b=0,1 (mol). 0,5đ %Al= 49,09%; %Fe = 50,91%. Câu 4: (4 điểm) 4.1. Đốt cháy m gam hydrocacbon A ở thể khí điều kiện thường thu được m gam H2O a. Tìm CTPT của A b. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau CaC2 X Y A CaosuBuna 4.2. Hỗn hợp khí X gồm C2H2,C2H4 và C2H6. - Đốt cháy 14,2 gam X thu được 19,8 gam H2O - Dẫn 5,6 lít X (đktc) qua dung dịch AgNO3/ddNH3 (dư), thu được 12 gam kết tủa. a. Tính % thể tích các khí trong X b. Trình bày phương pháp hóa học tinh chế C2H4 tử hỗn hợp X. Câu HƯỚNG DẪN CHẤM Điểm 4.1. a. Đặt công thức A là CxHy a mol; Phản ứng cháy 2đ C H + (x +0,25y)O xCO + 0,5y H O x y 2 2 2 a ax 0,5ay 8m m Ta có: 12ax + ay = m ax = ; ay = 9.12 9 m 0,5ay = x : y = 2 : 3 0,5đ 18 0,25đ CTPT C2nH3n. Vì A là khí, điều kiện thường 2n 4 n 2 0,25đ n=1 C2H3 Loại ; n=2 C4H6. 0,25đ b. CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2 0,25đ 2C2H2 CHC-CH=CH2 0,25đ Pd ,t0 CHC-CH=CH2 + H2 CH2=CH-CH=CH2 0,25đ nCH2=CH-CH=CH2 -(CH2-CH=CH-CH2)-n 4.2. a. Đặt số mol a,b,c lần lượt của C2H2,C2H4 và C2H6 trong 14,2 gam, Ta có 3đ C2H2 + 2,5 O2 2CO2 + H2O a a mol C2H4 + 3 O2 2CO2 + 2H2O b 2b mol C2H6 + 3,5 O2 2CO2 + 3H2O 0,5đ c 3c mol 26a + 28b + 30c = 14,2 (1) a + 2b + 3c = 1,1 (2) 0,25đ Vì cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, giả thuyết dùng thể tích Ta đặt ka,kb,kc lần lượt là số mol các chất trong 0,25 mol X Ta có ka + kb + kc = 0,25 (3) (k là tỷ lệ khối lượng) 0,25đ 6
File đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_lop_9_cap_thanh_pho_mon_hoa_hoc_nam_hoc.pdf