Đề thi học sinh giỏi Lớp 9 cấp Thành phố môn Hóa học - Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh (Có đáp án)

pdf 7 Trang tailieugiaoduc 9
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi Lớp 9 cấp Thành phố môn Hóa học - Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học sinh giỏi Lớp 9 cấp Thành phố môn Hóa học - Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh (Có đáp án)

Đề thi học sinh giỏi Lớp 9 cấp Thành phố môn Hóa học - Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh (Có đáp án)
 Câu 3: (4 điểm)
3.1. Hỗn hợp A gồm 2 muối cacbonat : CaCO3 và RCO3. Cho 5,97 gam A vào lọ chứa 200 mL 
 dung dịch H2SO4, sau phản ứng thu được 0,672 lít khí CO2, chất rắn B và dung dịch C. Cô 
 cạn dung dịch C thu được 2,72 gam chất rắn khan D. Nung B thu được 0,448 lít CO2 và chất 
 rắn E. (Các thể tích khí đo ở đktc).
 a. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch H2SO4.
 b. Tính khối lượng B và E.
 c. Cho tỷ lệ mol của CaCO3 và RCO3 trong hỗn hợp là 4:1. Xác định R.
3.2. Hỗn hợp A: Mg, Al, Fe.
 - Cho 4,39 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,68 lít khí (đktc). Mặt 
 khác cho 4,39 gam A vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được 3,024 lít H2 (đktc) 
 và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung 
 trong không khí đến khối lượng không đỗi thu được m gam rắn. Tính m và phần trăm khối 
 lượng các kim loại trong A.
 - Cho x gam A vào dung dịch CuSO4 dư, kết thúc phản ứng lấy phần rắn hòa tan vào dung 
 dịch HNO3 loãng, dư thì thu được 13,44 lít NO (đktc). Tính x.
Câu 4: (5 điểm)
4.1. Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết các khí đựng trong các bình mất 
 nhãn: CH4, C2H4 và C2H2.
4.2. Hỗn hợp X gồm ankan A (CnH2n+2) và ankin B (CmH2m-2), có số nguyên tử H bằng nhau. Đốt 
 cháy hoàn toàn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi 
 trong lấy dư thấy bình tăng 25,7 gam và có 40 gam kết tủa.
 a. Tìm công thức A và B.
 b. Viết công thức cấu tạo A,B. Biết B có khả năng phản ứng với dd AgNO3/NH3.
4.3. Hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol axetylen (C2H2); 0,6 mol H2; 0,1 mol vinyl axetylen 
 (HC≡C-CH=CH2). Nung nóng hỗn hợp A một thời gian với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp B 
 có tỉ khối hơi so với hỗn hợp A là 1,5. Nếu cho 0,15 mol hỗn hợp B sục từ từ vào dung dịch 
 brom (dư) thì có m gam Br2 phản ứng. Tính giá trị m.
 HẾT
 Cho khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O =16; Mg=24; Al = 27; 
 S = 32; Ca = 40; Fe = 56; Cu=64 ; Br =80; Ba = 137.
 Học sinh không được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và bảng tính tan.
Họ và tên: Số báo danh: 
 2 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O 0,25đ
Câu 2: (6 điểm) 
2.1. Cho các dữ liệu sau :
 Nhiệt độ, 0OC 0 10 20 50 70 90
 Độ tan của NaCl g/100 gam nước 35,6 35,7 35,8 37,5 37,5 38,5
 Độ tan của KCl g/100 gam nước 28.5 32 34.7 48,3 48,3 53,8
 Hãy trình bày cách tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm NaCl và KCl
 2.2. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt trong các trường hợp sau:
 - dd AlCl3 và dd NaOH (không dùng thêm hóa chất)
 - dd NaOH 0,1M và dd Ba(OH)2 0,1 M (chỉ dùng thêm HCl, ống đong và phenolphtalein).
 0
2.3. Cho 5 gam CuSO4 khan vào 200 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở t C đã làm cho m gam 
 muối kết tinh lại. Nung m gam tinh thể muối kết tinh đó đến khối lượng không đổi, được 
 5,92 CuSO4 khan. Xác định công thức phân tử của tinh thể muối CuSO4 kết tinh (biết độ tan 
 0
 của CuSO4 ở t C là 28,5 gam).
 Câu HƯỚNG DẪN CHẤM Điểm
 2
 2.1 Vì độ tan của KCl thay đổi nhiều theo nhiệt độ so với NaCl, nên ta dùng 1 đ
 2đ phương pháp kết tinh để tách chúng ra.
 Cho hỗn hợp 2 muối NaCl và KCl vào dung dịch NaCl bão hòa đun nóng, rồi 1 đ
 để nguội KCl sẽ tách ra, làm nhiều lần ta tách riêng được KCl và NaCl
 2.2 Lấy 2 dung dịch đánh số (1), (2). Cho từ từ (1) vào (2)
 2đ Nếu xuất hiện kết tủa sau một thời gian mới tan thì (1) là NaOH và (2) là AlCl3
 AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
 Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + H2O
 Nếu xuất hiện kết tủa lắc lên tan ngay, sau đó không tan nửa thì (1) là AlCl3 và 1đ
 (2) là NaOH: AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
 Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + H2O
 AlCl3 + 3NaAlO2 + 6H2O 4Al(OH)3 3NaCl
 Lấy ống đong, đong 2 dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đều có thể tích là V. Cho 
 PP vào và đánh số (1),(2). Lần lượt cho dd HCl vào 2 ống (1),(2) đến khi hết 
 màu hồng thì dừng, ghi nhận ở ống 1 là V1 lít HCl, ống (2) là V2 lít HCl
 Nếu V1> V2 ống (1) là Ba(OH)2 còn ống (2) là NaOH
 Nếu V1< V2 ống (1) là NaOH còn ống (2) là Ba(OH)2. 1đ
 Giải thích: NaOH + HCl NaCl + H2O 
 0,1V 0,1V
 Ba(OH)2 + 2HCl BaCl2 + 2H2O 
 0,1V 0,2V
 2.3. Đặt công thức muối là CuSO4.nH2O
 2đ Khối lượng CuSO4 trong dung dịch ban đầu là : = 44,357 (gam) 0,5đ
 0
 ở t C ta có : 128,5 gam dung dịch có chứa 28,5 gam CuSO4
 (200 + 5 – m ) gam (44,357 + 5 – 5,92) gam CuSO4 0,75đ
 m =9,16 gam. Do sai số nên các em có thể giải ra m =9,25 (gam)
 Khi nung muối ta có CuSO4.nH2O CuSO4 + nH2O 0,75đ
 m H2O = 9,16 – 5,92 = 3,24 (gam)
 = 3,24 n  5 CT là CuSO4.5H2O.
Câu 3: ( 4 điểm):
3.1. Hỗn hợp A gồm 2 muối cacbonat : CaCO3 và RCO3. Cho 5,97 gam A vào lọ chứa 200 mL 
 dung dịch H2SO4, sau phản ứng thu được 0,672 lít khí CO2, chất rắn B và dung dịch C. Cô 
 4 2Al + 3CuSO4 Al2 (SO4)3 + 3Cu 
 Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
 3Cu + 8HNO3 3Cu + 2NO + 4H2O
 Cho 4,39 gam A vào CuSO4 dư, rồi lấy rắn cho vào dung dịch HNO3 dư, thì thu 
 được mol NO là:
 số mol Cu = 0,01 + 3/2 0,05 + 0,05 = 0,135
 số mol NO = 2/3 mol Cu = 0,09 (mol)
 Theo giả thuyết 4,39 gam A cho 0,09 mol NO
 x gam A 0,6 mol NO
 x = = 29,27 (gam)
Câu 4: (5 điểm)
4.1. Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết các khí đựng trong các bình mất 
 nhãn: CH4, C2H4 và C2H2.
4.2. Hỗn hợp X gồm ankan A (CnH2n+2) và ankin B (CmH2m-2), có số nguyên tử H bằng nhau.
 Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước 
 vôi trong lấy dư thấy bình tăng 25,7 gam và có 40 gam kết tủa.
 a. Tìm công thức phân tử A và B.
 b. Viết công thức cấu tạo (dạng thu gọn) A,B. Biết B có khả năng phản ứng với dd 
 AgNO3/NH3.
4.3 Hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol axetylen (C2H2); 0,6 mol H2; 0,1 mol vinyl axetylen 
 (HC≡C-CH=CH2 ). Nung nóng hỗn hợp A một thời gian với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp B 
 có tỉ khối hơi so với hỗn hợp A là 1,5. Nếu cho 0,15 mol hỗn hợp B sục từ từ vào dung dịch 
 brom (dư) thì có m gam Br2 phản ứng. Tính giá trị m.
 Câ HƯỚNG DẪN CHẤM Điểm
 u
 4.1. Cho lần lượt các khí đi qua dung dịch AgNO3/NH3, khí nào tạo kết tủa vàng nhạt 0,5đ
 1đ là C2H2. C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 C2Ag2 + 2NH4NO3
 Cho 2 khí còn lại đi qua dung dịch brôm, khí làm mất màu dung dịch brom là 0,5đ
 C2H4, còn lại là khí metan. C2H4 + Br2 C2H4Br2
 4.2. Đặt công thức A: CnH2n+2 ; B CmH2m-2 ta có m - n =2 ( ) 0,25đ
 2đ Phản ứng cháy: CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 nCO2 + (n+1)H2O (1)
 a na (na + a ) 0,25đ
 CmH2m-2 + (3m-1)/2 O2 mCO2 + (m-1)H2O (2)
 b mb (mb - b )
 Sản phẩm cháy là CO2 x mol ; H2O y mol
 Cho vào bình Ca(OH)2 có phản ứng CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
 Độ tăng bình là CO2 và H2O 0,5đ
 Ta có 44x + 18 y = 25,7 
 x = 0,4 (mol) ; y = 0,45 (mol)
 Theo (1),(2) có na + mb = 0,4
 na + mb + a- b = 0,45 a = 0,1 b = 0,05 0,25đ
 a + b = 0,15 2n + m = 8 ()
 Từ ( ),() ta có n=2 ; m=4; CT A: C2H6 ; B: C4H6 0,25đ
 CTCT A : CH3-CH3; B CH3-CH2-CCH 0,5đ
 4.3. mA= mB = 26.0,2 + 2.0,6 + 52.0,1 = 11,6 0,5đ
 2đ nA = 0,9 mol ; DB/A = = 1,5 nB= 0,6 (mol).
 6

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_sinh_gioi_lop_9_cap_thanh_pho_mon_hoa_hoc_so_giao.pdf