Đề thi học sinh giỏi lớp 9 cấp Thành phố môn Hóa học - Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh (Có đáp án)

pdf 6 Trang tailieugiaoduc 6
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi lớp 9 cấp Thành phố môn Hóa học - Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học sinh giỏi lớp 9 cấp Thành phố môn Hóa học - Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh (Có đáp án)

Đề thi học sinh giỏi lớp 9 cấp Thành phố môn Hóa học - Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh (Có đáp án)
 Câu 3: (4 điểm) 
3.1. Tiến hành 2 thí nghiệm sau: 
 - Thí nghiệm 1: Cho a gam Fe vào V ml dung dịch HCl 1M, kết thúc thí nghiệm, cô 
 cạn sản phẩm thu được 3,1 gam chất rắn. 
 - Thí nghiệm 2: Cho a gam Fe và b gam Mg vào V ml dung dịch HCl 1M, kết thúc thí 
 nghiệm, cô cạn sản phẩm thu được 3,34 gam chất rắn và thấy giải phóng 0,448 lít khí 
 H2 (đktc). 
 Tính a và b ? 
3.2. A là hỗn hợp 2 oxyt của hai kim loại. Cho CO dư đi qua 1,965 gam A nung nóng, sau 
 phản ứng thu được chất rắn A1 và khí A2. Dẫn A2 qua dung dịch Ba(OH)2 dư, thu 
 được 2,955 gam kết tủa. Cho A1 phản ứng với dung dịch H2SO4 10%, sau phản ứng 
 (không có khí thoát ra), thu được dung dịch A3 chỉ chứa 1 chất tan có nồng độ 
 11,243% và còn lại 0,96 gam một chất rắn không phản ứng. 
 Xác định các chất trong A và tính phần trăm khối lượng của chúng? 
Câu 4: (5 điểm) 
4.1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra ( ghi rõ điều kiện nếu có) khi cho 
 - Etylen, axetilen, benzen phản ứng với H2 dư 
 - Axetilen phản ứng với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 dư. 
4.2. Cho m gam khí anken (X) (hidro cacbon mạch hở, có chứa 1 liên kết đôi) làm mất 
 màu vừa đủ 150 ml dung dịch Br2 1M, kết thúc phản ứng bình brom tăng 4,2 gam. 
 a. Tính m và lập CTPT của anken (X). 
 b. Trùng hợp (X) (điều kiện có đủ) thu được x gam polime. Viết phương trình phản ứng 
 trùng hợp và tính x biết hiệu suất trùng hợp là 80%. 
4.3 Đốt cháy hoàn toàn hydrocacbon A (khí, điều kiện thường) thì trong hỗn hợp sản 
 phẩm cháy thu được CO2 chiếm 76,52% khối lượng. 
 - Tìm CTPT của A. 
 - A có 2 đồng phân là A1 và A2 biết A1 có khả năng tạo sản phẩm có tính đàn hồi, A2 
 phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 cho kết tủa. Xác định CTCT A1 và A2. 
 HẾT 
 Cho khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O =16; Mg=24; Al = 27; 
 S = 32; Cl=35,5; Ca = 40; Fe = 56; Cu=64 ; Ag=108 ; Ba = 137. 
 Học sinh không được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và bảng tính tan. 
Họ và tên: Số báo danh:  
 2 
 Câu 2: (6 điểm) 
2.1. Trình bày phương pháp hóa học tinh chế Al2O3 ra khỏi hỗn hợp chứa Al2O3,Fe2O3 và CuO. 
2.2. Không dùng thêm hóa chất nào khác, bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung 
 dịch sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn là: HCl, NaOH, Ba(OH)2, K2CO3 , MgSO4. 
 0
2.3. Cho 4,96 gam CuSO4 khan vào 28 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở t C đã làm cho m gam 
 muối kết tinh lại. Nung m gam tinh thể muối kết tinh đó đến khối lượng không đổi, được 
 6,4 gam CuSO4 khan. Xác định công thức phân tử của tinh thể muối CuSO4 kết tinh (biết độ 
 0
 tan của CuSO4 ở t C là 40 gam). 
 Câu2 HƯỚNG DẪN CHẤM Điểm 
 2.1 Cho hỗn hợp rắn vào dung dịch NaOH dư, lọc bỏ phần rắn không tan 0,5đ 
 2đ Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O 
 Dung dịch lọc chứa NaAlO2 và NaOH dư 0,25đ 
 Sục khí CO2 dư vào dung dịch lọc, lấy kết tủa rửa sạch và nung đến khối lượng 
 không đổi ta được Al2O3. 0,5đ 
 CO2 + NaOH NaHCO3 0,5đ 
 CO2 + NaAlO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3 
 t0
 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O. 0,25đ 
 2.2 Trích mẫu thử, đánh số thứ tự và tiến hành thí nghiệm. 
 2đ Cho lần lượt các mẫu thử tác dụng với nhau, quan sát hiện tượng. Ta có bảng 
 thí nghiệm: 
 HCl NaOH Ba(OH)2 K2CO3 MgSO4 
 HCl  CO2 
 NaOH  Mg(OH)2 
 Ba(OH)2  BaCO3  BaSO4 
 K2CO3  CO2  BaCO3  MgCO3 
 MgSO4  BaSO4  MgCO3 
 Mg(OH)2 Mg(OH)2 
 Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 1 => HCl 
 Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 1 => NaOH 
 Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 2 => Ba(OH)2 
 Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 2 và 1 => K2CO3 
 Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 3 => MgSO4 
 Các PTHH: 2HCl + K2CO3 2KCl + H2O + CO2 
 2NaOH + MgSO4 Na2SO4 + Mg(OH)2 
 Ba(OH)2 + K2CO3 BaCO3 + 2KOH 
 Ba(OH)2 + MgSO4 Mg(OH)2 + BaSO4 
 K2CO3 + MgSO4 MgCO3 + K2SO4 
 Kẻ bảng nêu hiện tượng : 1đ; Viết các phtr : 1đ ( mỗi phương trình 0,25đ) 
 2.3. Đặt công thức muối là CuSO4.nH2O 0,25đ 
 2đ 28.40 0,25đ 
 Khối lượng CuSO4 trong 28 gam dung dịch : = 8 gam 
 140 
 0
 ở t C ta có: 140 gam dung dịch có chứa 40 gam CuSO4 
 (28 + 4,96 - m) gam dung dịch có chứa (8+ 4,96 – 6,4) gam CuSO4 m=10g 0,5đ 
 Khi nung muối ta có: 0,25đ 
 CuSO4.nH2O CuSO4 + nH2O 
 6,4 0,5đ 
 m H2O = 10 – 6,4 = 3,6 .18n 3,6 
 160 
 n=5 Vậy muối là:CuSO4.5H2O 0,25đ 
 4 
 Câu 4: (5 điểm) 
4.1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra ( ghi rõ điều kiện nếu có) khi cho 
 - Etylen, axetilen, benzen phản ứng với H2 dư. 
 - Axetilen phản ứng với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 dư. 
4.2. Cho m gam khí anken (X) (hidro cacbon mạch hở, có chứa 1 liên kết đôi) làm mất màu vừa 
 đủ 150 ml dung dịch Br2 1M, kết thúc phản ứng bình brom tăng 4,2 gam. 
 a. Tính m và lập CTPT của anken (X). 
 b. Trùng hợp (X) (điều kiện có đủ) thu được x gam polime. Viết phương trình phản ứng trùng 
 hợp và tính x biết hiệu suất trùng hợp là 80%. 
4.3 Đốt cháy hoàn toàn hydrocacbon A (khí, điều kiện thường) thì trong hỗn hợp sản phẩm cháy 
 thu được CO2 chiếm 76,52% khối lượng. 
 - Tìm CTPT của A. 
 - A có 2 đồng phân là A1 và A2 biết A1 có khả năng tạo sản phẩm có tính đàn hồi, A2 phản ứng 
 với dung dịch AgNO3 trong NH3 cho kết tủa. Xác định CTCT A1 và A2. 
 Câu HƯỚNG DẪN CHẤM Điểm 
 4.1. Ni,t0 0,25đ 
 C2H4 + H2  C2H6 
 1đ 0 0,25đ 
 C H + 2H Ni,t C H 
 2 2 2 2 6 0,25đ 
 C H + 3H C H 
 6 6 2 6 12 0,25đ 
 C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 C2Ag2 + 2 NH4NO3 
 4.2. mol Brom = 0,15 (mol); 0,25đ 
 2đ phản ứng CnH2n + Br2 CnH2nBr2 0,25đ 
 0,15 0,15 0,15 (mol) 
 Độ tăng bình brom là khối lượng CnH2n : m= m CnH2n = 4,2 (gam) 0,5đ 
 4,2 
 M = = 28; 14n=28 n=2 CTPT C2H4 
 0,18 0,25đ 
 Phản ứng trùng hợp 
 t0 ,P,xt 0,25đ 
 nCH2=CH2  -(CH2-CH2)-n 
 k= 4,2.80% = 3,36 gam 0,5đ 
 4.3. Đặt công thức A là CxHy 0,25đ 
 2đ CxHy + (x + y/4)O2 xCO2 + y/2 H2O 
 44x 76,52 x 2 
 Ta có 
 9y 100 76,52 y 3 0,5đ 
 0,25đ 
 Vậy CTN là (C H ) , Vì A là khi điều kiện thường nên số C 4 
 2 3 n 0,25đ 
 2n 4 n 2 n= 1 CTPT C H loại 
 2 3 0,25đ 
 n= 2 CTPT C4H6 (nhận). 
 A1 có khả năng tạo sản phẩm có tính đàn hồi nên A1 là: 
 CH2=CH-CH=CH2 0,25đ 
 A2 phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho kết tủa A2 là 
 CH3-CH2-CCH 0,25đ 
 6 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_sinh_gioi_lop_9_cap_thanh_pho_mon_hoa_hoc_so_giao.pdf