Giáo án Địa lí Lớp 6 - Chủ đề: Lớp vỏ khí

doc 5 Trang tailieugiaoduc 81
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 - Chủ đề: Lớp vỏ khí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 6 - Chủ đề: Lớp vỏ khí

Giáo án Địa lí Lớp 6 - Chủ đề: Lớp vỏ khí
 2. Kiểm tra miệng: Không. 
3. Tiến trình bài học: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG 1. Vào bài: 
Khám phá: Mỗi hoạt động của con người 
đều liên quan đến lớp vỏ khí. Thiếu không 
khí sẽ không có sự sống. Vậy lớp vỏ khí bao 
gồm mấy tầng? Tại sao lớp khí quyển lại có 
vai trò quan trọng như vậy?...
HOẠT ĐỘNG 2. Thành phần của không 1) Thành phần của không khí 
khí. *Gồm : Nitơ 78 %., Oxy 21 %, 
- Yêu cầu Hs quan sát biểu đồ hình 45 sgk Hơi nước và các khí khác 1%.
? Không khí bao gồm những thành phần * Lượng hơi nước nhỏ, nhưng là 
nào? Nêu tỉ lệ của từng thành phần nguồn gốc sinh ra các hiện tượng 
? Lượng hơi nước trong không khí tuy nhỏ khí tượng như mây, mưa, sương 
nhưng lại là nguồn gốc phát sinh ra các hiện mù
tượng gì ? (hiện tượng khí tượng: mây 
mưa, sương mù)
- Nhận xét chốt ý mở rộng:
Chuyển ý: 
- Gv xung quanh trái đất có lớp không khí 
bao bọc gọi là khí quyển.Khí quyển như cỗ 
máy thiên nhiên sử dụng năng lượng mặt 
trời → điều hoà nước trên khắp hành tinh 
dưới hình thức mây mưa điều hoà 
cácbonníc và ôxi trên trái đất → con người 
quan sát được các hiện tượng khí tượng xảy 
ra trong khí quyển. Vậy khí quyển có cấu 
tạo thế nào, đặc điểm ra sao?
HOẠT ĐỘNG 3. Các khối khí.
 2) Các khối khí :
? Dựa vào vị trí và bề mặt tiếp xúc ta chia 
 + Khối khí nóng: Hình thành trên 
thành mấy loại khối khí. 
 các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ 
? Khối khí nóng và khối khí lạnh, Khối khí 
 tương đối cao.
đại dương và khối khí lục địa hình thành ở + GV: Yêu cầu hs đọc sgk/58. lên bề mặt Trái Đất. Đơn vị đo khí 
? Khí áp là gì? áp là mm thủy ngân. Dụng cụ đo khí 
? Dụng cụ đo khí áp là gì? áp là áp kế. Khí áp tb là 760mm 
 thủy ngân. 
+ HS: Khí áp kế.
 b. Các vành đai khí áp trên bề 
? Thế nào là khí áp trung bình chuẩn?
 mặt Trái Đất: Phân bố xen kẽ nhau 
+ HS: Khí áp trung bình chuẩn, ở ngang mặt 
 từ Xích Đạo 2 cực.
biển bằng trọng lượng của cột thủy ngân có 
 + Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng 
tiết diện 1 cm2 và cao 760mm.
 vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 60 0 bắc và 
- Quan sát H.50 sgk/58 cho biết:
 nam.
? Trên bề mặt Trái Đất có các đai khí áp nào. 
 + Các đai khí áp cao nằm ở khoảng 
Phân bố ra sao?
 vĩ độ 300 và khoảng vĩ độ 900 bắc và 
? Các đai áp thấp (T) nằm ở những vĩ độ nào? nam (cực Bắc và cực Nam)
? Các đai áp cao (C) nằm ở những vĩ độ nào?
Hoạt động 6: Gió và các loại hoàn lưu khí 5) Gió – Các hoàn lưu khí quyển:
quyển. 
 a. Gió: Là sự chuyển động của 
- Dựa vào nộng dung sgk và sự hiểu biết của không khí từ nơi khí áp cao về nơi 
em, cho biết: khí áp thấp.
? Gió là gì? - Nguyên nhân: do có sự chênh lệch 
+ HS: Không khí luôn chuyển động từ nơi áp khí áp giữa hai nơi.
cao về nơi áp thấp. Sự chuyển động của * Hoàn lưu khí quyển : Là sự 
không khí sinh ra gió. chuyển động của không khí giữa 
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt các đai khí áp cao và thấp tạo 
động từng đại diện nhóm trình bày, bổ sung thành các hệ thống gió thổi vòng 
giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng. tròn.
- Quan sát H.51 sgk/59, cho biết: + Gió tín phong: Là gió thổi từ 
+ Nhóm 1: Ở hai bên xích đạo, loại gió thổi khoảng các vĩ độ 300 Bắc, Nam 
theo một chiều quanh năm, từ khoảng các vĩ về xích đạo.
độ 300 Bắc và Nam về xích đạo là gió gì? - Hướng gió: Nửa cầu Bắc hướng 
Hướng gió? Đông Bắc; nửa cầu Nam hướng 
+ Nhóm 2: Từ khoảng vĩ độ 300 Bắc và Nam, Đông Nam
loại gió thổi quanh năm lên khoảng các vĩ độ + Gió Tây ôn đới: Là gió thổi từ 
600 Bắc và Nam là gió gì? khoảng các vĩ độ 300 Bắc, Nam 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_6_chu_de_lop_vo_khi.doc