Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Bài 16: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Bài 16: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Bài 16: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu. 2. Học sinh: SGK, vở ghi bài,... V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Câu a) Hãy kể tên một số loại vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. Câu b) Trách nhiệm của học sinh trong việc phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại? Bài mới: Giới thiệu bài: Bình mới 15 tuổi muợn xe của chị đi học, do bạn xấu rủ rê nên bán xe đạp của chị để có tiền chơi net. Em hãy cho biết Bình có được quyền bán xe của chị gái không? Vì sao? Học sinh: Bình không có quyền bán xe của chị; vì chiếc xe đó không thuộc quyền sở hữu của Bình. Vậy để hiểu được trong những trường hợp nào được sở hữu tài sản và chúng ta tôn trọng và bảo vệ tài sản như thế nào thì chúng ta cung nhau tìm hiểu nội dung bài học hôm nay... Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu Đặt vấn đề Cho học sinh đọc tình huống 1, 2 SGK. I. Đặt vấn đề * H/S thảo luận nhóm Nội dung thảo luận Kết luận: Công dân có 1. Theo em trong số: Người chủ chiếc xe máy, người được giữ quyền sở hữu tài sản xe, người mượn xe ai là người có quyền: a, b, c? hợp pháp theo qui định 2. Theo em ông An có quyền bán chiếc bình đó không? Vì sao? của pháp luật. Thời gian thảo luận 5 Hs thảo luận, Gv hướng dẫn theo dõi Các nhóm phát biểu ý kiến và bổ sung 1. Người chủ xe có quyền giữ bảo quản, sử dụng, và có quyền bán, tặng, cho người khác mượn. (c) 2. Ông An không có quyền bán chiếc bình đó. Vì không phải là tài sản riêng của ông An (K thuộc quyền sở hữu của ông An). nhân, tổ chức, tập thể và nhà nước; - Nhặt được của rơi phải trả lại chủ sở hữu; - Vay nợ phải trả đủ, đúng hẹn; - Bảo quản và trả lại cho chủ sở hữu, nếu làm hỏng phải sửa chữa hoặc bồi thường... Tại sao phải tôn trọng tài sản của người khác? => Vì quyền sở hữu cá nhân, nhân phẩm và các chủ thể khác được pháp luật bảo hộ, cộng đồng bảo vệ. Ai vi phạm tài sản người khác sẽ bị pháp luật nhà nước truy tìm đòi lại cho người chủ sở hữu. Những người vi phạm tài sản của người khác pháp luật trừng phạt nghiêm khắc theo quy định của pluật nhà nước. Trách nhiệm của nhà nước đối với tài sản công dân như thế nào? 3. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân: Nhà nước đề ra biện pháp gì để bảo vệ quyền sở hữu của công - Công nhận và bảo hộ dân? quyền sở hữu hợp pháp => Trừng trị nghiêm khắc những hành vi vi phạm quyền sở hữu của công dân. tài sản của người khác. - Đăng kí quyền sở hữu để Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp. Hoạt động 3: Bài tập III. Bài tập Bài 1: Khi trông thấy bạn cùng lứa tuổi của em đang lấy trộm Bài 1: tiền của một người, em sẽ làm gì? - Ngăn cản, giải thích,... - Nếu không nghe thì báo với người có trách nhiệm. Bài 2: Bình nhặt được một túi xách nhỏ trong đó có tiền, một Bài 2: giấy chứng minh nhân dân mang tên Nguyễn Văn Hà và các - Hành động của Bình giấy tờ khác. Do đánh mất tiền đóng học phí, Bình đã vứt giấy sai vì không phải tài sản chứng minh và các giấy tờ khác, chỉ giữ lại tiền. của Bình. C. Quyền chiếm hữu. D. Quyền tranh chấp. Câu 4 : Quyền quyết định đối với tài sản như mua, bán, tặng, cho được gọi là? A. Quyền định đoạt.. B. Quyền khai thác. C. Quyền chiếm hữu. D. Quyền tranh chấp. Câu 5: Chiếm hữu bao gồm ? A. Chiếm hữu của chủ sở hữu. B. Chiếm hữu của người không phải chủ sở hữu. C. Chiếm hữu hoàn toàn và chiếm hữu không hoàn toàn. D. Cả A,B.. Câu 6: Việc ông A cho con gái thừa kế 1 mảnh đất đứng tên mình là ông thực hiện quyền nào? A. Quyền sử dụng. B. Quyền định đoạt.. C. Quyền chiếm hữu. D. Quyền tranh chấp. Câu 7: Bà B là chủ tịch tập đoàn quản trị, bà trực tiếp nắm giữ số cổ đông và trực tiếp điều hành công ty. Bà B có quyền sở hữu tài sản nào? A. Quyền chiếm hữu. B. Quyền sử dụng. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_7_bai_16_quyen_so_huu_tai_san.docx