Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Bài 16: Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Bài 16: Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Bài 16: Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề. Phương pháp thảo luận nhóm. Phương pháp sắm vai. Phương pháp tổ chức trò chơi. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV,... 2. Học sinh: SGK, cở ghi bài,... V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Lý thuyết: Di sản văn hóa là gì? Ý nghĩa của di sản văn hóa? Pháp luật quy định như thế nào về bảo vệ di sản văn hóa? Em đã làm gì để bảo vệ di sản văn hóa? Bài tập: Hãy kể tên các di sản văn hóa của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới. Cho biết trong các di sản đó, di sản nào là DSVH vật thể, di sản nào là DSVH phi vật thể. Bài mới: Giới thiệu bài: Ở Việt Nam cũng như các nước khác trên thế giới có người theo tôn giáo này, có người theo tôn giáo kia. Bởi vì pháp luật nước ta quy định công dân có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. Để hiểu thêm về vấn đề này, ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu Thông tin, sự kiện GV: Cho HS đọc phần thông tin, sự kiện SGK trang 51 - 52 I. Thông tin, sự kiện HS: Đọc to rõ cho cả lớp cùng nghe. Kết luận: Tôn giáo ở GV: Cho HS trả lời các câu hỏi sau: Việt Nam: 1. Tình hình tôn giáo ở Việt Nam như thế nào? 2. Nhận xét những mặt tích cực của tôn giáo nước ta? - Gồm nhiều loại hình. 3. Nhận xét những mặt hạn chế của tôn giáo nước ta? - Có những mặt tích cực 4. Chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước ta đối với tín và hạn chế nhất định. ngưỡng, tôn giáo. HS: Trả lời các câu hỏi. Kết luận: Gia đình các em cũng như các gia đình khác trên đất nước ta, có thể theo đạo Phật có thể theo đạo Thiên chúa,...và cũng có thể không theo đạo nào. Dù là đạo nào thì mục đích chung là hướng vào điều thiện, tránh điều ác, việc làm đó thể hiện sự sùng bái, tôn kính, nhớ về cọi nguồn, tổ tiên, tôn vinh người có công. GV chuyển ý vào nội dung bài học: Thế nào là tín ngưỡng? 1. Tín ngưỡng: Là niềm VD: Tin vào thần linh, thượng đế, linh hồn,... tin của con người vào một cái gì đó thần bí, hư ảo vô hình như thần linh, thượng đế, chúa trời. Thế nào là tôn giáo? 2. Tôn giáo: Là một VD: Đạo Phật, Đạo Thiên Chúa giáo, Hồi giáo,.. hình thức tín ngưỡng có hệ thống tổ chức với những quan niệm, giáo lí thể hiện rõ sự tín ngưỡng, sùng bái thần linh và những hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái ấy. Thế nào là mê tín dị đoan? 3. Mê tín dị đoan: Là tin VD: Bói toán, trục hồn, chữa bệnh bằng bùa phép,... vào những điều mơ hồ, nhảm nhí, không phù hợp với lẽ tự nhiên dẫn tới hậu quả xấu cho cá nhân, gia đình và cộng đồng. => Phải đấu tranh chống mê tín dị đoan. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì? 4. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì ? - Công dân có quyền theo hay không theo - Các tôn giáo hiện có ở Việt Nam : Đạo Phật, Thiên chúa, Tin lành, Cao đài, Hòa hảo và một số tôn giáo khác Hoạt động 3: Bài tập Để khác sâu kiến thức bài học này chúng ta chuyển sang phần III. Bài tập bài tập. a) Theo em, người có đạo có phải là người có tín ngưỡng không? a) Trả lời: Người có đạo là người có tín ngưỡng. Bởi vì: Đạo (đạo Phật, hay đạo Thiên chúa..) là tôn giáo, mà tôn giáo là một hình thức tín ngưỡng có hệ thống tổ chức. b) Hãy phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo với mê tín dị đoan. b) Trả lời: Tôn giáo, tín ngưỡng là lòng tin, là sự sùng bái vào cái gì đó thần bí trong khi đó mê tín dị đoan là quá tin (tin đến mức mê muội) vào những điều mơ hồ, nhảm nhí, không phù hợp với lẽ tự nhiên. c) Những hành vi như thế nào là vi phạm pháp luật về quyền tự c) Trả lời: do tín ngưỡng, tôn gỉáo ? Cho ví dụ. – Bài xích, gây mất đoàn kết, chia rẽ giữa những người có tín ngưỡng, tôn giáo và những người không có tín ngưỡng, tôn giáo, giữa những người có tín + Tuyên truyền giáo dục chống mê tín dị đoan, chống lợi dụng tôn giáo, tín ngưỡng thực hiện ý đồ chính trị xấu. + Chăm lo phát triển kinh tế – xã hội, giúp đỡ đồng bào theo đạo xóa đói, giảm nghèo, nâng cao dân trí – Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, Điều 24 quy định: 1. Mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào. Các tôn giáo bình đẳng trước pháp luật 2. Nhà nước tôn trọng và bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. 3. Không ai được xâm phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo hoặc lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật. ăn xôi đậu đen, không ăn chuối. Trước khi đi học, đi thi sợ gặp gái, cúng bái trước khi đi thi để đạt được điểm cao.. Để khắc phục hiện tượng này mọi người (cả cha mẹ và tự bản thân mỗi học sinh) phải hiểu được đây là điều mê tín dị đoan không phù hợp với hiện tượng tự nhiên. Mọi người phải hiểu biết, sống có văn hóa, có kiến thức. IV. Củng cố, kết luận toàn bài: Yêu cầu học sinh phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo, mê tín dị đoan. Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập: Câu 1: Thắp hương thờ cúng tổ tiên được gọi là? A. Tôn giáo. B. Tín ngưỡng.. C. Mê tín dị đoan. D. Truyền giáo. Câu 2: Lòng tin vào một cái gì đó thần bí (thần linh, thượng đế, chúa trời.) được gọi là? A. Tôn giáo. B. Tín ngưỡng.. C. Mê tín dị đoan. D. Công giáo. D. Truyền giáo. Câu 10: Thờ đức chúa, không thắp hương mà đi nghe giảng kinh đạo thuộc đạo nào? A. Đạo Tin lành. B. Đạo Thiên Chúa.. C. Đạo Phật. D. Đạo Hòa Hảo. V. Dặn dò: Học thuộc nội dung bài học. Xem trước nội dung Bài 17: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_7_bai_16_quyen_tu_do_tin_nguon.docx