Giáo án Hình học Lớp 11 - Tiết 14. Bài 1: Bài tập Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng (Tiếp theo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 11 - Tiết 14. Bài 1: Bài tập Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 11 - Tiết 14. Bài 1: Bài tập Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng (Tiếp theo)

BÀI TẬP ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG (TIẾP THEO) Thời lượng dự kiến: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết các tính chất được thừa nhận: ➢ Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng cho trước; ➢ Nếu một đường thẳng và một mặt phẳng có hai điểm chung phân biệt thì mọi điểm của đường thẳng đều thuộc mặt phẳng; ➢ Có ít nhất bốn điểm không cùng thuộc một mặt phẳng; ➢ Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có một điểm chung khác nữa; ➢ Trên mỗi mặt phẳng các kết quả đã biết trong hình học phẳng đều đúng. - Biết được ba cách xác định mp (qua ba điểm không thẳng hàng; qua một đường thẳng và một điểm không thuộc đường thẳng đó; qua hai đường thẳng cắt nhau). - Biết được khái niệm hình chóp, hình tứ diện. 2. Kĩ năng - Vẽ được hình biểu diễn của một số hình không gian đơn giản. - Chứng minh được nhiều điểm thẳng hàng - chứng minh được 3 đường thẳng đồng quy 3.Về tư duy, thái độ - Biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen. - Cẩn thận, chính xác, tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. - Rèn luyện tư duy logic, sáng tạo, thái độ nghiêm túc. 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: - Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập. - Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao. - Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp. - Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên + Giáo án, phiếu học tập, phấn, thước kẻ, máy chiếu, ... 2. Học sinh + Làm bài tập giáo viên giao về nhà + Chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng, khăn lau bảng, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1 Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh hoạt động Yêu cầu học sinh nộp sản phẩm đã giao về nhà Nhóm nào có sơ đồ tư duy đẹp đúng thì Phương thức tổ chức: Theo nhóm – tại lớp. lấy điểm B HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: Chứng minh ba điểm thẳng hàng, ba đường thẳng đồng qui, chứng minh một điểm thuộc một đường thẳng cố định. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động học sinh I.Chứng minh ba điểm thẳng hàng: Phương pháp: Muốn chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng, ta chứng minh ba điểm đó lần lượt thuộc hai mặt phẳng phân biệt và , thì suy ra ba điểm A, B, C nằm trên giao tuyến của và , nên chúng thẳng hàng. Tức là: - Tìm d ( ) ( ) ; HS làm việc theo nhóm, viết lời giải vào giấy - Chỉ ra (chứng minh) d đi qua ba điểm A, B,C nháp. GV quan sát HS làm việc, nhắc nhở các A, B,C thẳng hàng. em không tích cực, giải đáp nếu các em có thắc Hoặc chứng minh đường thẳng AB đi qua C A, B,C mắc về nội dung bài tập. thẳng hàng. 2 d β α A B C Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động học sinh Bài tập 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành Hết thời gian dự kiến cho từng bài tập, quan sát tâm O, hai điểm M, N lần lượt là trung điểm của SB, SD; điểm thấy em nào có lời giải tốt nhất thì giáo viên P thuộc SC và không là trung điểm của SC. gọi lên bảng trình bày lời giải. Các HS khác a). Tìm giao điểm của SO với mặt phẳng MNP . quan sát lời giải, so sánh với lời giải của mình, cho ý kiến, thảo luận và chuẩn hóa lời giải. b). Tìm giao điểm của SA với mặt phẳng MNP . Bài giải c). Gọi lần lượt là giao điểm của QM và và F,G,H AB,QP a) Trong (SBD) và AD. Chứng minh ba điểm thẳng hàng AC,QN F,G,H gọi Phương thức tổ chức: Theo nhóm - tại lớp. E SO E SO MN E SO (MNP) E MN (MNP) . b) Trong (SAC) gọi Q SA Q SA PE Q SA (MNP) Q PE (MNP) . c)Có F QM (MNP) F QM AB F (MNP) (ABCD) F AB (ABCD) (1). Có G QP (MNP) G QP AC G (MNP) (ABCD) G AC (ABCD) (2). Có H QN (MNP) H QNAD H (MNP)(ABCD) H AD (ABCD) (3). Từ (1) (2) và (3) suy ra F, G, H thẳng hàng. Bài tập 2. Cho hình chóp S.ABCD có AD không song song HS làm việc theo nhóm, viết lời giải vào giấy với BC. Lấy M thuộc SB và O là giao điểm AC với BD. nháp. GV quan sát HS làm việc, nhắc nhở các em không tích cực, giải đáp nếu các em có thắc a) Tìm giao điểm N của SC với AMD . mắc về nội dung bài tập. b) AN cắt DM tại I. Chứng minh S,I,O thẳng hàng. Hết thời gian dự kiến cho từng bài tập, quan sát Phương thức tổ chức: Theo nhóm - tại lớp. thấy em nào có lời giải tốt nhất thì giáo viên gọi lên bảng trình bày lời giải. Các HS khác quan sát lời giải, so sánh với lời giải của mình, cho ý kiến, thảo luận và chuẩn hóa lời giải. Bài giải a) Trong ABCD gọi E AD (AMD) E AD BC E BC (SBC) E (AMD) (SBC) (1). M (AMD) Có M (AMD) (SBC) (2). M SB (SBC) Từ (1) và (2) suy ra EM (AMD) (SBC) 3 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động học sinh N SC N SC EM N EM (AMD) N SC (AMD) b) Có S (SAC) (SBD) (3). Có O AC(SAC) O ACBD O (SAC)(SBD) O BD(SBD) (4). Có I AN (SAC) I ANDM I (SAC)(SBD) I DM (SBD) (5) Từ (3), (4), (5) suy ra S, I, O thẳng hàng. II. Cách chứng minh 3 đường thẳng a, b, c đồng quy tại một điểm. Gv nêu ngắn gọn pp tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng Học sinh ghi nội dung pp vào vở Chọn một mặt phẳng (P) chứa đường thẳng a và b . Gọi I a b Tìm một mặt phẳng (Q) chứa đường thẳng a , tìm một mặt phẳng (R) chứa đường thẳng b , sao cho c Q R I c . Vậy: 3 đường thẳng a , b , c đồng quy tại điểm I. a , b mp P a b I mp P mp Q a a b c I mp P mp R b mp Q mp R c Bài tập 3. Cho hình chóp S.ABCD có AB không song song CD. Gọi M là trung điểm SC và O là giao điểm AC với BD. a) Tìm giao điểm N của SD với MAB . HS làm việc theo nhóm, viết lời giải vào giấy b) Chứng minh: SO,AM,BN đồng quy. nháp. GV quan sát HS làm việc, nhắc nhở các 4 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động học sinh Phương thức tổ chức: nhóm - tại lớp. em không tích cực, giải đáp nếu các em có thắc mắc về nội dung bài tập. Hết thời gian dự kiến cho từng bài tập, quan sát thấy em nào có lời giải tốt nhất thì giáo viên gọi lên bảng trình bày lời giải. Các HS khác quan sát lời giải, so sánh với lời giải của mình, cho ý kiến, thảo luận và chuẩn hóa lời giải. Bài giải. a) Trong ABCD gọi E AB (ABM) E AB CD E CD (SCD) E (ABM) (SCD) (1). Có M (ABM) M (ABM) (SCD) (2) M SC (SCD) Từ (1) và (2) suy ra (ABM) (SCD) EM Trong SCD gọi N SD N SD EM N EM (ABM) N SD (ABM) b) Có S (SAC) (SBD) (3). Có O AC(SAC) O ACBD O (SAC)(SBD) (4). O BD(SBD) Từ (3) và (4) suy ra SAC SBD SO Trong mp(ABM) gọi I AM (SAC) I AM BN I (SAC) (SBD) I BN (SBD) hay I SO . Chứng tỏ ba đường thẳng SO,AM,BN đồng quy tại điểm I. C HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh quả hoạt động Câu 1: Cho tứ diện ABCD . Gọi M , N lần lượt là trung điểm AB và HS làm việc theo nhóm, viết lời CD . Mặt phẳng qua MN cắt AD và BC lần lượt tại P , Q . Biết giải vào giấy nháp. GV quan sát HS làm việc, nhắc nhở các em không MP cắt NQ tại I . Ba điểm nào sau đây thẳng hàng? tích cực, giải đáp nếu các em có A. I , A , C . B. I , B , D . thắc mắc về nội dung bài tập. C. I , A , B . D. I , C , D . Lời giải Chọn B 5 I MP I ABD Ta có MP cắt NQ tại I . I NQ I CBD I ABD CBD . I BD . Vậy I , B , D thẳng hàng. Câu 2: Cho tứ diện SABC có D, E lần lượt là trung điểm của Hết thời gian dự kiến cho từng bài AC, BC và G là trọng tâm của tam giác ABC . Mặt phẳng đi tập, quan sát thấy em nào có lời giải tốt nhất thì giáo viên gọi lên qua AC cắt SE, SB lần lượt tại M , N . Một mặt phẳng đi qua bảng trình bày lời giải. Các HS BC cắt SD, SA tương ứng tại P và Q . Gọi khác quan sát lời giải, so sánh với I AM DN, J BP EQ . Khẳng định nào sau đây là đúng? lời giải của mình, cho ý kiến, thảo A. Bốn điểm S, I, J,G thẳng hàng. luận và chuẩn hóa lời giải. B. Bốn điểm S, I, J,G không thẳng hàng. C. Ba điểm P, I, J thẳng hàng. D. Ba điểm I, J,Q thẳng hàng. Lời giải Chọn A a) Ta có S SAE SBD , (1) G AE BD 6 G AE SAE G SAE G SAE SBD 2 G BD SBD G SBD I AM DN I DN SBD I SBD I SBD SAE 3 I AM SAE I SAE J BP EQ J BP SBD J SBD J SBD SAE 4 J EQ SAE J SAE Từ (1),(2),(3) và (4) suy ra S, I, J,G thẳng hàng.. Phương thức tổ chức: Theo nhóm - tại lớp. Câu 3:Cho hình chóp tứ giác S.ABCD , gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD . Một mặt phẳng cắt các cạnh bên SA, SB, SC, SD tưng ứng tại các điểm M , N, P,Q . Khẳng định nào đúng? A. Các đường thẳng MP, NQ, SO đồng quy. B. Các đường thẳng MP, NQ, SO chéo nhau. C. Các đường thẳng MP, NQ, SO song song. D. Các đường thẳng MP, NQ, SO trùng nhau. Lời giải Chọn A Trong mặt phẳng MNPQ gọi I MP NQ . Ta sẽ chứng minh I SO . Dễ thấy SO SAC SBD . I MP SAC I NQ SBD I SAC I SO I SBD Vậy MP, NQ, SO đồng qui tại I . Phương thức tổ chức: Cá nhân - tại lớp. 7
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_11_tiet_14_bai_1_bai_tap_dai_cuong_ve_d.docx