Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 89 đến 91
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 89 đến 91", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 89 đến 91
+ Câu 2: câu cảm thán (được đánh dấu bằng từ “quá”) dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc. + Câu 3,4: câu trần thuật dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Bài 2: Đọc câu thứ 2 trong phần dịch nghĩa bài thơ “Ngắm trăng” của Hồ Chí Minh Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào? Và câu : Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ. Nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của 2 câu đó + Câu thơ trong phần dịch nghĩa của bài thơ “Ngắm trăng” là câu nghi vấn + Câu trong phần dịch thơ là câu trần thuật → Hai câu này tuy khác nhau về kiểu câu nhưng cùng diễn đạt một ý nghĩa: đêm trăng đẹp gây sự xúc động mạnh liệt cho nhà thơ. Bài 3: * Xác định kiểu câu a/ câu cầu khiến b/ câu nghi vấn c/ câu trần thuật → Cả 3 câu đều dùng để cầu khiến * Nhận xét sự khác biệt ý nghĩa của 3 câu này + Câu (b) và (c) thể hiện ý cầu khiến(đề nghị) nhẹ nhàng, nhã nhặn, lịch sự. + Câu (a) thể hiện ý đề nghị kiên quyết. Bài 5: Đặt câu trần thuật - Hứa hẹn: (Tôi) xin hứa với anh ngày mai tôi sẽ đến đúng giờ. - Xin lỗi: (Tôi) xin lỗi bạn vì đã đến muộn. - Cảm ơn: (Em) xin cảm ơn cô. - Chúc mừng: (Anh) xin chúc mừng sinh nhật em. - Cam đoan: (Tôi) xin cam đoan lời tôi nói là sự thật. - Hỏi: Tôi hỏi bạn hút thuốc lá có lợi ở chỗ nào. + Vị trí địa lý: trung tâm trời đất, mở ra bốn hướng, có núi, có sông; đất rộng bằng phẳng cao thoáng, tránh được lụt lội. + Chính trị, văn hóa: chốn tụ hội bốn phương; đầu mối giao lưu; mảnh đất hưng thịnh. → khẳng định Đại La là nơi tốt nhất để định đô * Lưu ý: - Nghệ thuật: lập luận chặt chẽ, lời văn giàu hình ảnh, cân đối nhịp nhàng, kết hợp hài hòa giữa lí và tình. - Nội dung chính của VB : phản ánh khát vọng của nhân dân về một đất nước độc lập, thống nhất. Đồng thời, phản ánh ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt. - Ghi nhớ SGK/ 51. ****************************************************************** Tiết 91: Câu phủ định Mục tiêu cần nắm: HS: - Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu phủ định. - Nắm vững chức năng của câu phủ định. Biết sử dụng phù hợp với tình huống giao tiếp. Nội dung * Khái niệm 1. Đặc điểm hình thức và chức năng - Hình thức: chứa những từ ngữ phủ định: không, chưa, chẳng, không phải (là), chẳng phải (là). - Chức năng: + Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó. (câu phủ định miêu tả) b/ Làm gì có chuyện đó! (là câu phủ định → dùng phản bác tih1 chân thực của một thông báo hay một nhận định, đánh giá) Đặt câu : “Chẳng có chuyện đó đâu!” (Ví dụ: Có loại xe hơi chạy bằng nước lã không cần xăng dầu.) c/ Bài thơ này mà hay à? (là câu nghi vấn → dùng phản bác ý kiến khẳng định một bài thơ nào đó hay) Đặt câu: “Bài thơ này chẳng hay!” (Vd: Bài thơ này hay thật!) d/ Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng? (là câu nghi vấn → dùng để phản bác điều mà lão Hạc đang nghĩ ông giáo sung sướng hơn lão Hạc) Đặt câu: Tôi không sung sướng như cụ tưởng”. ******************************************************************
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_8_tiet_89_den_91.pdf