Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 20 đến 35 - Võ Ngọc Lâm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 20 đến 35 - Võ Ngọc Lâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 20 đến 35 - Võ Ngọc Lâm
Giáo án Ngữ văn 8 - Đặc điểm hình thức: Câu nghi vấn thường sử dụng những từ nghi vấn ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có) không, (đã, chưa) hoặc có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn). - Chức năng chính: Câu nghi vấn có chức năng chính là dùng để hỏi. Ngoài ra, câu nghi vấn còn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, bộc lộ tình cảm, cảm xúc II/ LUYỆN - Mỗi một chức năng khác (với chức năng hỏi) của câu nghi vấn cho 5 ví dụ. - Triển khai câu chủ đề đã cho thành một đoạn văn thuyết minh. Buổi 2 – Tuần 21 ÔN LUYỆN QUÊ HƯƠNG KHI CON TU HÚ CÂU NGHI VẤN THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP (CÁCH LÀM) I/ ÔN: 1/ Đọc thuộc lòng bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh. 2/ Giới thiệu tác giả, tác phẩm bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh? 1. Tác giả - Trần Tế Hanh sinh năm 1921, quê Quảng Ngãi. - Thơ ông mang nặng nỗi nhớ thương quê hương da diết và niềm khao khát tổ quốc được thống nhất. - Ông được nhận giải thưởng văn học nghệ thuật năm 1996. 2. Tác phẩm: Trích trong tập “Nghẹn ngào” XB năm 1939. 3/ Nêu Đại ý bài thơ Quê hương của Tế Hanh? Cuộc sống lao động bình dị của một làng chài và nỗi nhớ quê da diết của tác giả 4/ Nêu giá trị nghệ thuật, nội dung bài thơ 1. Nghệ thuật: Lời thơ bình dị mà gợi cảm. Bút pháp lãng mạn giúp nhà thơ tạo được những hình ảnh đẹp, ấn tượng. 2. Nội dung: Tình cảm quê hương trong sáng, tha thiết của nhà thơ. Người soạn Võ Ngọc Lâm – Trường THCS Tân Phú Trung Trang: 2 Giáo án Ngữ văn 8 Buổi 2 – Tuần 22 ÔN LUYỆN TỨC CẢNH PÁC BÓ CÂU CẦU KHIẾN THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH I/ ÔN 1/ Đọc thuộc lòng bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” của Hồ Chí Minh. 2/ Giới thiệu tác giả, tác phẩm bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” của Hồ Chí Minh? 1. Tác giả: Hồ Chí Minh Sinh 19/5/1890 mất 2/9/1979 tại làng Kim Liên, huyện Nam Đàn tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc mẹ là Hoàng Thị Loan. 5/6/1911 Bác ra đi tìm đường cứu nước từ Bến cảng Nhà Rồng 1941 sau 30 năm bôn ban hải ngoại Bác về nước trực tiếp lãnh đạo Cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác. Chủ tịch Hồ Chí Minh là lãnh tụ cách mạng thiên tài, anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới. 2. Tác phẩm: Sáng tác trong những ngày Bác hoạt động cách mạng ở hang Pác Bó Cao Bằng trước Cách mạng tháng tám (2.1941). 3/ Nêu chủ đề, thể thơ tác phẩm “Tức cảnh Pác Bó” của Hồ Chí Minh? Chủ đề: Bài thơ thể hiện cuộc sống gian nan, vất vả của Bác Hồ khi còn hoạt động bí mật ở Cao Bằng thể hiện tinh thần lạc quan gắn bó với thiên nhiên và tình yêu thiên nhiên sâu sắc. Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt 4/ Nêu giá trị nghệ thuật, nội dung bài thơ 1. Nghệ thuật: - Cổ điển: thể thơ đường, có cảnh lâm tuyền, thức ăn đạm bạc như nơi sống của một ông tiên, nhà hiền triết phương Đông. - Hiện đại: Viết bằng chữ quốc ngữ, nói đến Đảng cộng sản. đây là nội dung mới, thể thơ thất ngôn tứ tuyệt có cấu trúc chặt chẽ. 2. Nội dung - Bài thơ thể hiện cuộc sống gian nan vất vả của Bác Hồ khi còn hoạt động bí mật ở cao Bằng- thể hiện tinh thần lạc quan, gắn bó với thiên nhiên, là tình yêu thiên nhiên sâu sắc. 5/ Có người nói: Bài thơ kết hợp hài hoà giữa tính cố điển và tình hiện đại, em có đồng ý không? Vì sao? - Ý kiến đúng: Vì + Nét cổ điển kết hợp với hiện đại là nghệ thuật độc đáo của bài thơ. Người soạn Võ Ngọc Lâm – Trường THCS Tân Phú Trung Trang: 4 Giáo án Ngữ văn 8 Buổi 2 – Tuần 23 ÔN LUYỆN NGẮM TRĂNG. ĐI ĐƯỜNG CÂU CẢM THÁN CÂU TRẦN THUẬT I/ ÔN 1/ Đọc thuộc lòng bài thơ “Ngắm trăng”, “Đi đường” của Hồ Chí Minh. 2/ Giới thiệu tác giả, tác phẩm bài thơ “Ngắm trăng”, “Đi đường” của Hồ Chí Minh? 1. Tác giả: Hồ Chí Minh Sinh 19/5/1890 mất 2/9/1979 tại làng Kim Liên, huyện Nam Đàn tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc mẹ là Hoàng Thị Loan. 5/6/1911 Bác ra đi tìm đường cứu nước từ Bến cảng Nhà Rồng 1941 sau 30 năm bôn ban hải ngoại Bác về nước trực tiếp lãnh đạo Cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác. Chủ tịch Hồ Chí Minh là lãnh tụ cách mạng thiên tài, anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới. 2. Tác phẩm: Trích tập thơ "NKTT" sáng tác trong thời kì Bác bị giam giữ tại nhà lao của tỉnh Quảng Tây- Trung Quốc. 3/ Nêu chủ đề, thể thơ tác phẩm “Ngắm trăng”, “Đi đường” của Hồ Chí Minh? Chủ đề: Cảm xúc, tình yêu thiên nhiên vượt trên nghịch cảnh. Bài thơ phác họa chân dung người tù cách mạng Hồ Chí Minh đại nhân, đại trí, đại dũng (tâm hồn lớn, trí tuệ lớn, dũng khí lớn). Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt 4/ Nêu giá trị nghệ thuật, nội dung bài thơ “Ngắm trăng”, “Đi đường” 1. Nghệ thuật - Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt nhưng rất bình dị. - Ngắm trăng: vừa cổ điển vừa hiện đại. - Đi đường: bài thơ có hai lớp nghĩa, sử dụng nhuần nhuyễn nghệ thuật điệp từ. 2. Nội dung - Ngắm trăng: tình yêu thiên nhiên và phong thái ung dung của Bác ngay cả trong cảnh tù ngục tối tăm. - Đi đường: Từ việc đi đường núi khó khăn, đầy gian nan thử thách tác giả gợi ra chân lí đường đời: Vượt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang. 5/ Nêu đặc điểm hình thức và chức năng câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán? 6/ Nêu chức năng chính và đặc điểm hình thức của câu trần thuật. (Dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả. Người soạn Võ Ngọc Lâm – Trường THCS Tân Phú Trung Trang: 6 Giáo án Ngữ văn 8 3/ Nêu giá trị nghệ thuật, nội dung tác phẩm “Chiếu dời đô” 1. Nghệ thuật Kết hợp hài hoà giữa lí và tình. Sử dụng vế đối, thể biền ngẫu. 2. Nội dung Bài chiếu thu phục người nghe bằng lí lẽ chặt chẽ, tình cảm chân thành thể hiện ý chí độc lập tự cường và phát triển lớn mạnh của Đại Việt. 4/ Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định? Cho ví dụ? II/ LUYỆN - Ở tác phẩm “Chiếu dời đô”, Lí Công Uẩn đã đưa ra mấy luận điểm chính? Để làm sáng tỏ luận điểm tác giả đưa ra những luận cứ ntn? - Viết đoạn văn (taạo tình huống thoại có sử dụng câu phủ định với các chức năng khác nhau. Buổi 2 – Tuần 25 ÔN LUYỆN HỊCH TƯỚNG SĨ HÀNH ĐỘNG NÓI I/ ÔN 1/ Giới thiệu tác giả, tác phẩm “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn. 1. Tác giả: - Trần Quốc Tuấn (1231- 1300) là vị anh hùng dân tộc văn võ song toàn có công lớn trong 2 cuộc kháng chiến chống giặc Mông- Nguyên. 2. Tác phẩm: - Khái niệm Hịch: SGK -"Hịch tướng sĩ" sáng tác 1285 trước cuộc k/c chống Nguyên lần 2. 2/ Nêu đại của tác phẩm “Hịch tướng sĩ” Tâm sự yêu nước, thái độ phê phán những sai lầm của tướng sĩ trước cảnh lâm nguy của tổ quốc, từ đó kêu gọi tướng sĩ học tập binh thư yếu lược, rèn luyện võ nghệ chuẩn bị đánh giặc. 3/ Nêu giá trị nghệ thuật, nội dung tác phẩm “Hịch tướng sĩ” (Ghi nhớ SGK trang 61) 4/ Hành động nói là gì? 5/ Một số hành động nói thường gặp. II/ LUYỆN Người soạn Võ Ngọc Lâm – Trường THCS Tân Phú Trung Trang: 8 Giáo án Ngữ văn 8 Buổi 2 – Tuần 27 ÔN LUYỆN ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM VIẾT ĐOẠN VĂN TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM BÀN LUẬN VỀ PHÉP HỌC LUYỆN TẬP XÂY DỰNG VÀ TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM HỘI THOẠI I/ ÔN 1. Khái niệm luận điểm Là những tư tưởng, ý kiến, quan điểm chủ trương cơ bản mà người viết nêu ra trong bài văn nghị luận. 2/ Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận Luận điểm phải phù hợp với yêu cầu giải quyết vấn đề, đủ làm sáng tỏ toàn bộ vấn đề. 3/ Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài nghị luận SGK – 75 4/ Giới thiệu tác giả, tác phẩm “Bàn luận về phép học” của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp. 1. Tác giả - Nguyễn Thiếp (1723 - 1804), quê ở Hà Tĩnh. - Là người học rộng tài cao, làm quan dưới triều Lê. - Giúp triều Tây Sơn xây dựng đất nước về mặt chính trị. 2. Tác phẩm: - Đoạn trích thuộc phần 3 bài tấu của Nguyễn Thiếp gửi vua Quang Trung vào tháng 8- 1791. - Tấu: là loại văn thư của bề tôi, thần dân gửi lên vua chúa để trình bày sự việc, ý kiến, đề nghị. 5/ Nêu đại của tác phẩm “Bàn luận về phép học” Bài tấu Nguyễn Thiếp dâng vua Quang Trung để bày tỏ kiến nghị của mình về việc chấn chỉnh sự học của quốc gia. 6/ Trình bày quan điểm của La Sơn Phu Tử về phép học đúng. + Học tuần tự, từ thấp đến cao, từ dễ đến khó. + Học rộng hiểu sâu, tóm lược điều cơ bản. + Học phải biết kết hợp với hành. Học không chỉ để biết mà còn để làm. 7/ Nêu giá trị nghệ thuật, nội dung tác phẩm “Bàn luận về phép học” 1. Nghệ thuật Câu châm ngôn, từ ngữ cầu khiến, lí lẽ dẫn chứng, câu văn biền ngẫu theo lối tăng tiến. Người soạn Võ Ngọc Lâm – Trường THCS Tân Phú Trung Trang: 10 Giáo án Ngữ văn 8 Thuế máu đề cập đến vấn đề thực dân Pháp bắt lính ở các nước thuộc địa đưa sang Pháp để làm bia đỡ đạn cho chúng trong cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918). Lên án chế độ thuộc địa tàn khốc của bọn thực dân. 3/ Nêu giá trị nghệ thuật, nội dung tác phẩm đọan trích “Thuế máu” của Nguyễn Ái Quốc 1. Nghệ thuật - Lập luận chặt chẽ, rõ ràng, sắc bén. - Dẫn chứng cụ thể, xác thực, tiêu biểu, giàu tính hiện thực khách quan. - Lời văn giàu hình ảnh có sức gợi cảm mạnh mẽ. - Giọng điệu mỉa mai, châm biếm sắc sảo. 2. Nội dung - Với tấm lòng yêu nước thương nòi, tác giả vạch trần tội ác bọn thực dân, niềm căm hận, xót xa thương cảm của một con người suốt đời vì dân vì nước: Nguyễn Ái Quốc- Hồ Chí Minh. 4/ Văn bản Thuế máu đem lại cho em những hiểu biết về gì về bản chất chế độ thực dân và số phận người dân bản xứ? - Chế độ thực dân tàn ác, giả nhân giả nghĩa; lừa dối người dân bản xứ. - Số phận người dân thật đau đớn biến thành những tấm bia đỡ đạn trong cuộc chiến tranh phi nghĩa. II/ LUYỆN - Phân tích sự kết hợp giữa tự sự và trữ tình, giữa miêu tả và biểu cảm trong văn bản. - Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. Buổi 2 – Tuần 29 ÔN LUYỆN TÌM HIỂU VỀ YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ĐI BỘ NGAO DU I/ ÔN 1/ Học thuộc lòng ghi nhớ “Tìm hiểu về yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận” 2/ Giới thiệu tác giả, tác phẩm đoạn trích “Đi bộ ngao du” của Ru-xô. Người soạn Võ Ngọc Lâm – Trường THCS Tân Phú Trung Trang: 12 Giáo án Ngữ văn 8 Buổi 2 – Tuần 30 ÔN LUYỆN LUYỆN TẬP ĐƯA YẾU TỐ BIỂU CẢM VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU I/ ÔN Câu 1. Bài "Chiếu dời đô" được sáng tác năm nào? A. 1010 B. 958 C. 1789 D. 1858 Câu 2. Văn bản "Đi bộ ngao du" của Ru-xô được viết theo phương thức biểu đạt nào? A. Tự sự B. Miêu tả C. Nghị luận d. Biểu cảm Câu 3. Văn bản "Thuế máu" của Nguyễn Ái Quốc viết nhằm mục đích gì? A. Thể hiện một cách sâu sắc và mãnh liệt lũng căm thù đối với ách thống trị tàn bạo của chủ nghĩa thực dân. B. Bộc lộ lòng yêu nước. C. Bộc lộ cuộc chiến tranh phi nghĩa. Câu 4. Câu thơ đầu trong bài "Tức cảnh Pác Bó" diễn tả điều gì? A. Tinh thần lạc quan yêu đời. B. Một nếp sống sinh hoạt trong những hoàn cảnh đặc biệt. C. Quá trình hoạt động cách mạng. D. Niềm vui sướng trước cảnh thiên nhiên tươi đẹp. Câu 5: Vai trò và cách dùng yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận Câu 6: Ghi nhớ SGK trang 111-112 II/ LUYỆN Câu 1: Nêu biện pháp nghệ thuật và nội dung chính của văn bản “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn. (Hịch tướng sĩ là áng văn chính luận xuất sắc, lập luận chặt chẽ, sắc bén, lời văn thống thiết, có sức lôi cuốn mạnh mẽ. Phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, thể hiện lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược.) Câu 2: Phân tích lợi ích thứ nhất của “đi bộ ngao du” theo quan điểm của Ru-xô. Người soạn Võ Ngọc Lâm – Trường THCS Tân Phú Trung Trang: 14 Giáo án Ngữ văn 8 I/ ÔN 1/ Vai trò của yếu tố miêu tả và tự sự trong văn nghị luận? Đưa các yếu tố đó vào văn nghị luận bằng cách nào? 2/ Giới thiệu tác giả, tác phẩm “Ông Giuôc-Đanh mặc lễ phục” của Mô-li-e. 1. Tác giả - Mô-li-e (1622- 1673) chuyên viết và diễn hài kịch nổi tiếng người Pháp - Tác phẩm chính: Lão hà tiện, Trưởng giả học làm sang, Người bệnh tưởng 2. Tác phẩm và đoạn trích Trích trong vở hài kịch "Trưởng giả học làm sang". TP gồm 5 hồi viết năm 1670. Đoạn trích là lớp kịch kết thúc hồi II. * Thể loại: Hài kịch- một thể loại kịch, trong đó tính cách, tình huống và hành động được thể hiện dưới dạng buồn cười hoặc ẩn chứa cái hài nhằm chế giễu, phê phán cái xấu, lố bịch, lỗi thời để tống tiễn nó một cách vui vẻ ra khỏi đời sống xã hội. Nó là thể loại đối lập với bi kịch. 3/ Nêu đại ý của tác phẩm Ông Giuôc-Đanh mặc lễ phục” của Mô-li-e. Lão nhà giàu ngu dốt Giuốc-đanh tập tành học đòi làm quý tộc sang trọng. Lão cho mời thầy đến dạy kiếm thuật, triết học, viết văn, làm thơ 4/ Nêu giá trị nghệ thuật, nội dung tác phẩm “Ông Giuôc-Đanh mặc lễ phục” 1. Nghệ thuật Thể kịch, những lời đối thoại tự nhiên, phép tăng cấp, khắc hoạ tính cách nhân vật, chi tiết hài hước, gây cười. 2. Nội dung Thể hiện tính cách lố lăng của một tay trưởng giả ngu dốt mà muốn học làm sang. II/ LUYỆN 1/ Vì sao gọi ông Giuốc-đanh là một nhân vật hài kịch? Chúng ta cười ông ta vì những điểm nào? - Khán giả và người đọc cười ông Giuốc-đanh ngu ngơ chẳng biết gì, chỉ vì thói học đòi làm sang, muốn làm qúi tộc mà bị phó may và 4 tay thợ phụ lợi dụng kiếm tiền. Ta cười ông thật ngớ ngẩn khi mặc áo hoa ngược lại cho rằng như thế mới thật sang trọng. Ông lại càng đáng cười hơn vì sẵn sàng vung tiền không tiếc để mua lấy mấy tiếng ông lớn, cụ lớn, đức ông hão huyền. - Cảnh ông Giuốc-đanh bị 4 tay thợ phụ quây xung quanh lột quần áo ra, mặc bộ lễ phục lố lăng theo nhịp nhạc. - Ông Giuốc-đanh quả thật xứng là nhân vật hài kịch. Qua việc may và thử lễ phục của mình, ông đã thể hiện cái dục vọng tham lam: học đòi làm qúi tộc, làm sang một cách kệch cỡm, lố bịch, trở thành trò đùa cho mọi người, dễ bị lợi dụng làm tiền. 2/ HS tự viết, trình bày đoạn văn, giải thích cách sắp xếp trật tự từ. Người soạn Võ Ngọc Lâm – Trường THCS Tân Phú Trung Trang: 16 Giáo án Ngữ văn 8 (- Câu kết hợp A và B thì A và B phải cùng loại. Trong đó: A là từ ngữ có nghĩa hẹp, B là từ ngữ có nghĩa rộng - Câu A nói chung và B nói riêng thì A và B phải cùng loại. - Câu kết hợp A, B và C mà các yếu tố có mqh đẳng lập với nhau thì A, B, và C phải cùng một trường từ vựng. - Câu hỏi lựa chọn A hay B, câu kết hợp không chỉ A mà còn B, câu kết hợp vừa A vừa B thì A và B không không bao hàm nhau. - Câu kết hợp: Đối lập A và B thì A và B cùng trường từ vựng nhưng ý nghĩa đối lập. - Câu có mối quan hệ nào phải dùng từ nối thể hiện mqh ấy. - Giữa điều kiện thực hiện ở vế trước thì kết quả ở vế sau cần hợp lí.) 2/ Luyện tập viết một văn bản tường trình. (Tình huống gợi: - Tình huống 1: Khi đi xe ngang qua đường chẳng may em đụng phải một cụ già, em phải tường trình lại sự việc cho các chú công an giải quyết. - Tình huống 2: Trên đường đi học về em đánh mất một chiếc cặp trong đó có một số tiền để đóng học phí, em cần phải viết bản tường trình để trình bày lại sự việc, để các chú công an xem xét.) Buổi 2 – Tuần 34 TỔNG KẾT PHẦN VĂN I/ ÔN: 1/ Lập bảng thống kê các văn bản văn học Việt Nam đã học từ bài 15 ở lớp 8 theo mẫu: Văn Giá trị nghệ TT Tác giả Thể loại Giá trị nội dung bản thuật 1 2 3 Người soạn Võ Ngọc Lâm – Trường THCS Tân Phú Trung Trang: 18 Giáo án Ngữ văn 8 thành trước một lớp ảnh thơ nhiều sức người đang tàn tạ và nỗi gọi cảm, câu hỏi nhớ tiếc cảnh cũ người tu từ; tả cảnh ngụ xưa. tình. Lời thơ bình dị, Tình quê hương trong hình ảnh thơ mộc sáng, thân thiết được thể mạc mà tinh tế lại hiện qua bức tranh tươi giàu ý nghĩa biểu sáng, sinh động về một Quê Tế Hanh Thơ mới trưng (cánh buồm- 7 làng quê miền biển, hương (1921) tám chữ hồn làng; thân trong đó nổi bật lên hình hình nồng thở vị ảnh khoẻ khoắn, đầy xa xăm, nghe chất sức sống của người dân muối thấm dần và sinh hoạt làng chài. trong thớ vỏ) Tình yêu cuộc sống và Giọng thơ tha thiết Khi khát khao tự do của sôi nổi, tưởng Tố Hữu 8 con tu Lục bát người chiến sĩ cách tượng rất phong (1920-2002) hú mạng trẻ tuổi trong nhà phú, dồi dào. tù. Tinh thần lạc quan, Giọng thơ hóm phong thái ung dung của hỉnh, nụ cười vui Thất Bác trong cuộc sống (vẫn sẵn sàng, thật Tức Hồ Chí ngôn tứ cách mạng đầy gian khổ là sang), từ láy 9 cảnh Minh tuyệt ở Pác Bó. Với người, miêu tả (chông Pác Bó (1890-1969) Đường làm cách mạng và sống chênh) vừa cổ luật hoà hợp với thiên nhiên điển vừa hiện đại. là niềm vui lớn. Tình yêu thiên nhiên, Nhân hoá, điệp từ, Ngắm Thất yêu trăng đến say mê và câu hỏi tu từ, đối Hồ Chí trăng ngôn tứ phong thái ung dung xứng và đối lập. 10 Minh (Vọng tuyệt nghệ sĩ của Bác Hồ (1890-1969) nguyệt) chữ Hán ngay trong cảnh tù ngục cực khổ, tối tăm. Ý nghĩa tượng trưng và Điệp từ (tẩu lộ, Đi Thất triết lí sâu sắc: Từ việc trùng san), tính đa Hồ Chí đường ngôn tứ đi đường núi gợi ra chân nghĩa của hình 11 Minh (Tẩu tuyệt lí đường đời- Vượt qua ảnh, câu thơ, bài (1890-1969) lộ) chữ Hán gian lao chồng chất sẽ thơ. tới thắng lợi vẻ vang. Người soạn Võ Ngọc Lâm – Trường THCS Tân Phú Trung Trang: 20 Giáo án Ngữ văn 8 dân cuộc chiến tranh tàn điệu vừa đanh Pháp”) khốc. thép vừa mỉa mai, chua chát. 2/ Lập bảng thống kê văn học nước ngoài đã học trong chương trình Ngữ văn 8 HKII theo mẫu: Tác Thể Nghệ thuật Văn bản Nước Thế kỉ Nội dung chủ yếu giả loại nổi bật Đáp án gợi í: Tác Thể Nội dung chủ Nghệ thuật Văn bản Nước Thế kỉ giả loại yếu nổi bật Đi bộ ngao du Năm Luận Lập luận chặt (Trích “Ê- 1762, văn- Lợi ích của việc chẽ có sức Ru-xô Pháp min hay thế kỉ tiểu đi bộ ngao du. thuyết phục, về giáo XVIII thuyết sinh động. dục”) Ông Giuốc- Khắc họa tính Một lớp kịch đanh mặc cách lố lăng của được xây Năm lễ phục một tay trưởng dựng hết sức Mô-li- 1670, Hài (Trích Pháp giả muốn học đồi sinh động, e thế kỉ kịch “Trưởng làm sang gây nên khắc họa tài XVII giả học tiếng cười sảng tình tính cách làm khoái. nhân vật. sang”) II/ LUYỆN: 1/ Qua trích đoạn "Nước Đại Việt ta" hãy cho biết vì sao tác phẩm "Bình Ngô đại cáo" được coi là bản TNĐL của DTVN khi đó. So với bài "Sông núi nước Nam" (ở lớp 7) ý thức độc lập DT trong NĐVT có gì mới? (- “BNĐC” được coi là bản tuyên ngôn độc lập vì tuyên cáo cho toàn dân biết đất nước đã độc lập, khẳng định chủ quyền vad ý thức độc lập dân tộc. - So sánh ý thức độc lập dân tộc trong 2 VB được coi là TNĐL: Người soạn Võ Ngọc Lâm – Trường THCS Tân Phú Trung Trang: 22 Giáo án Ngữ văn 8 Bảng 2: Tác Thể Nội dung chủ Nghệ thuật Văn bản Nước Thế kỉ giả loại yếu nổi bật Đi bộ ngao du Năm Luận Lập luận chặt (Trích “Ê- 1762, văn- Lợi ích của việc chẽ có sức Ru-xô Pháp min hay thế kỉ tiểu đi bộ ngao du. thuyết phục, về giáo XVIII thuyết sinh động. dục”) Ông Giuốc- Khắc họa tính Một lớp kịch đanh mặc cách lố lăng của được xây Năm lễ phục một tay trưởng dựng hết sức Mô-li- 1670, Hài (Trích Pháp giả muốn học đồi sinh động, e thế kỉ kịch “Trưởng làm sang gây nên khắc họa tài XVII giả học tiếng cười sảng tình tính cách làm khoái. nhân vật. sang”) Buổi 2 – Tuần 35 ÔN TẬP THEO ĐỀ CƯƠNG Từ trang 1 đến nửa đầu trang 8 Buổi 2 – Tuần 36 ÔN TẬP THEO ĐỀ CƯƠNG Người soạn Võ Ngọc Lâm – Trường THCS Tân Phú Trung Trang: 24
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_8_tuan_20_den_35_vo_ngoc_lam.doc