Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 43, Bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 43, Bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 43, Bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật
Hoạt động học sinh Hoạt động giáo viên I/ Tìm hiểu quan hệ cùng lồi: + GV yêu cầu: hãy chọn những tranh – HS trao đổi nhĩm. – thể hiện mối quan hệ cùng lịai. + Chọn đúng tranh, quan sát + Khi cĩ giĩ bão thực vật sống cùng + Thống nhất ý kiến. nhĩm cĩ lợi gì so với sống riêng lẻ? + Giĩ bão cây sống thành nhĩm ít bị đổ gẫy + Động vật sống thành bầy đàn cĩ lợi hơn sống lẻ gì? + ĐV sống bầy đàn bảo vệ được nhau. –– GV nhận xét Hoạt động nhĩm và – Đại diện nhĩm trình bày nhĩm khác bổ – đánh giá kết quả. sung. –– GV yêu cầu: Làm bài tập SGK tr – HS tiếp tục trao đổi nhĩm thống nhất lựa – 131. Chọn câu trả lời đúng và giải thích. chọn – > Nhĩm khác nhận xét –– GV cần nắm được số nhĩm lựa chọn – HS phải nêu được 2 mối quan hệ: Hỗ trợ – đúng và sai. và cạnh tranh + GV nêu câu hỏi khái quát: Sinh vật rút ra kết luận cùng lịai cĩ mối quan hệ nào? + Hỗ trợ: Sinh vật được bảo vệ tốt hơn, + Mối quan hệ đĩ cĩ ý nghĩa như thế kiếm được nhiều thức ăn. nào? + Cạnh tranh: Ngăn ngừa gia tăng số –– GV mở rộng: Sinh vật cùng lịai cĩ lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn xu hướng quần tụ bên nhau cĩ lợi như: Ở thực vật: cịn chống được sự mất nước. Ở động vật: Chịu được nồng độ độc cao hơn sống riêng lẻ, bảo vệ được những con non yếu. –– GV liên hệ: –– HS cĩ thể nêu: Nuơi vịt đàn, lợn đàn để Trong chăn nuơi người dân đã lợi dụng tranh nhau ăn và sẽ nhanh lớn. mối quan hệ hỗ trợ cùng lồi để làm gì? Bài ghi * Trong tự nhiên, không có sinh vật nào sống tách biệt với các sinh vật khác. Các sinh vật luôn hỗ trợ hay cạnh tranh nhau qua các mối quan hệ cùng loài hay khác loài. I/ Quan hệ cùng lồi: - Hỗ trợ : sinh vật cùng loài hỗ trợ nhau trong các nhóm cá thể khi điều kiện thuận lợi (thức ăn đầy đủ, diện tích nơi ở hợp lý).Ví dụ : trâu rừng sống thành bầy để tự vệ chống kẻ thù tốt hơn Bài ghi II/ Quan hệ khác lịai: - Quan hệ hỗ trợ: quan hệ cĩ lợi (ít nhất khơng cĩ hại) cho tất cả các sinh vật, gồm: + Cộng sinh: hợp tác cùng cĩ lợi giữa các lồi sinh vật (như nấm và tảo sống trong địa y) + Hội sinh: hợp tác giữa 2 lồi sinh vật trong đĩ 1 bên cĩ lợi, 1 bên k lợi k hại (như địa y sống bám trên cành cây) - Quan hệ đối địch: quan hệ giữa 2 lồi sinh vật trong đĩ 1 bên cĩ lợi, 1 bên cĩ hại hoặc cả 2 bên cùng cĩ hại, gồm: + Cạnh tranh: các sinh vật khác lồi tranh giành thức ăn, nơi ở, các đk sống (như lúa và cỏ dại trên 1 cánh đồng) + Kí sinh nửa kí sinh: sv sống nhờ trên cơ thể sv khác lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể sv đĩ (như giun đũa sống trong ruột người) + Sinh vật ăn sinh vật khác: như cây nắp ấm bắt cơn trùng + Quan hệ ức chế và cảm nhiễm: sv này tiết chất làm ảnh hưởng hoạt động sinh vật khác (như tảo tiểu cầu tiết chất làm kìm hãm sự phát triển của rận nước) 4. Củng cố: GV cĩ thể dùng sơ đồ SGV tr 153 để kiểm tra bằng cách các ơ đều để trống và HS hịan thành nội dung Quan hệ giữa các sinh vật Quan hệ Quan hệ Quan hệ Quan hệ Cộng sinh Hội sinh Sinh vật ăn Cạnh tranh sinh vật khác Cĩ lợi về thức ăn kí sinh 5.Dặn dị: Cĩ lợi về Học bài, trả lời câu hỏi SGK Nửa kí sinh nơi ở Đọc mục: “ Em cĩ biết “ Sưu tầm tranh ảnh về sinh vật sống ở các mơi trường. IV. RÚT KINH NGHIỆM: hình –– Trước khi xem băng GV cho HS kẻ bảng –– Chú ý các nội dung trong bảng và hịan 45.1 (tr135) vào vở thành nội dung. –– GV bật băng hình 2 – 3 lần. –– HS trao đổi nhĩm Thống nhất ý kiến –– GV lưu ý: Nếu HS khơng biết tên sinh trả lời. Đại diện nhĩm trình bày nhĩm vật trong băng thì GV phải thơng báo ( cĩ khác bổ sung nếu cần. thể theo họ, bộ) . + Mơi trường cĩ điều kiện sống về nhiệt –– GV dừng băng hình nêu câu hỏi. độ, ánh sáng thì số lượng sinh vật + Em đã quan sát được những sinh vật nào? nhiều, số lịai phong phú. Số lượng như thế nào? + Mơi trường cĩ điều kiện sống khơng + Theo em cĩ những mơi trường sống nào thuận lợi cho sinh vật cĩ số lượng ít trong đọan băng trên? Mơi trường nào cĩ hơn. số lượng sinh vật nhiều nhất? Mơi trường nào cĩ số lượng ít nhất? Vì sao? Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái lá cây. –– Cá nhân kẻ bảng 45.2, quan sát băng Mục tiêu: HS biết được ánh sáng ảnh hình hưởng đến hình thái của lá cây. –– Hịan thành các nội dung trong bảng 45.2 GV yêu cầu HS kẻ bảng 45.2 vào vở. GV cho HS xem băng hình về thế giới thực vật. –– GV lưu ý: Dùng băng hình ở những loại lá cĩ những đặc điểm theo yêu cầu để HS quan sát kĩ hơn. –– HS thảo luận nhĩm kết hợp với điều gợi ý SGK tr 137 sắp xếp cho phù hợp vào –– GV nêu câu hỏi sau khi hS xem băng cột 5 trong bảng 45.2 xong. Đại diện nhĩm trình bày nhĩm khác bổ + Từ những đặc điểm của phiến là em hãy sung. cho biết lá cây quan sát được là loại lá cây nào? ( Ưa sáng, ưa bĩng ) –– GV nhận xét đánh giá Hoạt động của cá nhân và nhĩm sau khi hịan thành nội dung 1 và 2. Tiết 2: Hoạt động học sinh Hoạt động giáo viên Hoạt động 3: Tìm hiểu mơi trường sống của động vật Mục tiêu: HS nhận biết được động vật –– HS kẻ bảng 45.3 vào vở. sống trong mơi trường như thế nào?
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_tiet_43_bai_44_anh_huong_lan_nhau_giu.pdf