Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021

pdf 10 Trang tailieugiaoduc 36
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021

Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021
 Bài 26 (Sgk/16) 
 3
CD= .12= 9 (ĐV độ dài) 
 4
 5
EF= .12= 10 (ĐV độ dài) 
 6
 1
GH= .12= 6 (ĐV độ dài) 
 2
 5
IK= .12= 15 (ĐV độ dài) 
 4
Bài 27 (Sgk/16) 
 Làm như vậy là sai . Vì đã rút gọn ở dạng tổng, phải thu gọn tử và mẫu, rồi chia cả tử và 
mẫu cho ước chung khác 1 của chúng. 
 10 5 15 3
 = = 
 10 10 20 4
B. Dặn dò: 
Học sinh cần học thuộc cách rút gọn PS, sử dụng t/c cơ bản của PS để 
Rút gọn đến PS tối giản 
- Về nhà học bài và xem lại các bài tập đã sửa. 
- Xem trước bài “Quy đồng mẫu nhiều phân số” tiết sau 
 đồng, người ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu. 
2. Quy đồng nhiều phân số 
?2. 
a) BCNN (2, 5, 3, 8) = 120. 
 1 60 3 72
b ) ; ; 
 2 120 5 120
 2 80 5 75
 ; 
 3 120 8 120
Nhận xét: 
Các phân số trên đều đưa về cùng mẫu , gọi là quy đồng mẫu nhiều phân số. 
Quy tắc: 
 Muốn quy đồng nhiều phân số với mẫu số dương ta làm như sau : 
 Bước 1 : Tìm một bội chung của các mẫu ( thương là BCNN) để làm mẫu chung. 
 Bước 2 : Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu). 
 Bước 3 : Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. 
?3. 
a) Quy đồng mẫu các phân số : 
 5 7
 và 
 12 30
- BCNN (12, 30) = 60 
-Thừa số phụ của 12 là 5; thừa số phụ của 30 là 2. 
- Quy đồng 
 5 5.5 25 7 7.2 14
 và 
 12 12.5 60 30 30.2 60
b) Quy đồng mẫu các phân số : 
 3 11 5
 ; ; 
 44 18 36
- BCNN (44, 18, -36) = 396 
-Thừa số phụ của 44 là 6; thừa số phụ của 18 là 22. ; thừa số phụ của -36 là - 11. 
- Quy đồng 
 Tuần: 24 
Ngày soạn: 10/02/2021 
Ngày dạy: /02/2021 
 TIẾT 76 - LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu của bài học 
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về quy đồng mẫu số. 
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quy đồng mẫu theo ba bước (tìm mẫu chung, tìm 
thừa số phụ, nhân quy đồng) phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu so sánh phân số, 
tìm quy luật dãy số. 
3. Thái độ: - Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong 
học tập. 
II. Chuẩn bị: 
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước. 
III. Kế hoạch dạy học 
A.Phần ghi vào vở bài tập 
+ Bài tập 32 / 19 : 
 a) Qui đồng mẫu các phân số : 
 4 8 10
 ; ; MC : 63 
 7 9 21
 4 4.9 36 8 8.7 56
 ; 
 7 7.9 63 9 9.7 63
 10 10.3 30
 21 21.3 63
 5 7
 b) ; 
 22.3 23.11
 5 5.2.11 110 7.3 21
 MC : 23 . 3 . 11 = 264 ; 
 22.3 22.3.2.11 264 23.11.3 264
+ Bài tập 33 / 19 : 
a) MC : 60 
 3 3.3 9 11 11.2 22
 ; 
 20 20.3 60 30 30.2 60
 7 7.4 28
 15 15.4 60
b) MC : 140 
 6 6.4 24 27 3.7 21
 ; 
 35 35.4 140 180 20.7 140
 3 3.5 15
 28 28.5 140
+ Bài tập 34 / 20 : 
Tuần: 24 
Ngày soạn: 05/02/2021 
Ngày dạy: /02/2021 
 Tiết 5 
 § 4 KHI NÀO THÌ 풙푶풚̂ +풚푶풛̂ =풙푶풛̂ ? 
I. Mục tiêu của bài học 
1. Kiến thức: HS nhận biết và hiểu khi nào thì 풙푶풚̂ +풚푶풛̂ =풙푶풛̂ ? 
2.Kỹ năng: HS nắm vững và nhận biết các khái niệm: hai góc kề nhau, hai góc 
phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù 
3. Thái độ: Giáo dục HS bước đầu biết tập suy luận, rèn kỹ năng cẩn thận trong 
tính toán. 
II. Chuẩn bị: 
HS: Thước thẳng, thước đo góc, sgk 
III. Kế hoạch dạy học 
A.Phần ghi bài vào vở: 
1. Khi nào tổng số đo của góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz ? 
 z
 y
 O x
 Hình 1
Nhận xét : 
Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì ̂ + ̂ = ̂ ? 
Ngược lại, nếu 
 ̂ + ̂ = ̂ thì Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz . 
2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù : 
* Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa 
mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung . 
* Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 90o . 
* Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 180o . 
* Hai góc kề bù là hai góc vừa kề nhau vừa bù nhau . 
B.Bài tập: 
Bài tập 18/82sgk: Hình 25 cho biết OA nằm giữa hai tia OB , OC, 

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_toan_lop_6_tuan_24_nam_hoc_2020_2021.pdf