Ma trận đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 10 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Phan Bội Châu

doc 3 Trang Thảo Nguyên 3
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 10 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Phan Bội Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ma trận đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 10 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Phan Bội Châu

Ma trận đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 10 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Phan Bội Châu
 TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
 TỔ NGỮ VĂN NĂM HỌC 2021- 2022
 Môn: Ngữ văn - Lớp 10
 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA
- Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì 1, lớp 10, từ 
tuần 01 đến tuần 08. Cụ thể, đề kiểm tra nhằm đánh giá trình độ học sinh theo các chuẩn sau:
1. Kiến thức
- Nắm vững kiến thức về đọc hiểu văn bản để trả lời được các câu hỏi theo yêu cầu.
- Nắm vững kiến thức, nội dung, nghệ thuật, đặc trưng thể loại của ca dao (ca dao than thân, yêu thương 
tình nghĩa) và truyền thuyết (Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thủy) để viết bài văn.
2. Kĩ năng
- Kỹ năng trả lời câu hỏi đọc hiểu
- Kỹ năng làm bài văn nghị luận văn học về một/ hai bài ca dao; nghị luận về một nhân vật trong tác phẩm 
tự sự dân gian (truyền thuyết). 
- Kỹ năng vận dụng kết hợp các thao tác nghị luận, các phương thức biểu đạt để làm rõ nội dung yêu cầu 
đề ra. Bài làm có kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc 
3. Phẩm chất: Bồi đắp phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm cho học sinh. 
4. Năng lực
- Năng lực đọc hiểu văn bản tiếng Việt
- Năng lực tạo lập văn bản, sử dụng tiếng Việt,
- Năng lực thẩm mĩ.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Hình thức: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: Kiểm tra chung toàn khối 10 theo Kế hoạch của Nhà trường, trong 90 phút.
- Thời gian: tuần 09
III. MA TRẬN ĐỀ 
 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
 Chủ đề mức độ thấp mức độ cao
 Đọc hiểu: -Xác định 02 - Nêu được nội -Bày tỏ thái độ 
 phương thức dung văn bản. của bản thân 
 Ngữ liệu: thơ, biểu đạt. -Thể hiện (đồng tình hay 
 văn xuôi, văn -Xác định được cách hiểu không đồng tình) 
 bản thông tin, phương thức của bản thân về một quan 
 nghị luận biểu đạt chính. về nội dung điểm, một hành 
 ngoài chương -Xác định thể của một câu động, một vấn đề 
 trình SGK. loại văn bản. thơ, câu văn, đặt ra trong văn 
 (Có độ dài -Đặt nhan đề câu nói ) bản. Lí giải?
 khoảng 150 đến cho văn trong văn bản. -Rút ra được thông 
 180 chữ) -Hiểu được ý 
 bản/đoạn trích. điệp, bài học từ 
 nghĩa một hình 
 -Xác định và văn bản và lí giải 
 ảnh, chi tiết, 
 chỉ rõ 01 biện lí do chọn thông 
 câu văn, các từ điệp, bài học đó?
 pháp tu từ trong ngữ tác giả sử 
 câu/đoạn văn -Nhận xét cảm 
 dụng. xúc/tình cảm, thái 
 bản. -Phân tích 
 độ của tác giả đối 
 -Xác định và được tác dụng 
 với nội dung phản 
 chỉ rõ 01 phép của 01 biện 
 liên kết câu. pháp tu từ đã ánh, đối tượng đề 
 -Tìm được được chỉ rõ cập trong văn 
 những từ ngữ, trong một, hai bản. Nêu ý nghĩa 
 hình ảnh, chi câu, hoặc của cảm xúc, tình 
 tiết biểu hiện trong một cảm/ thái độ đó. được nội đoạn văn bản.
 dung của đoạn - Dùng lí lẽ 
 văn bản. của bản thân 
 - Tìm được các để lí giải quan 
 biểu hiện về nội điểm, câu nói 
 dung theo văn của tác giả 
 bản/ theo tác giả hoặc của nhân 
 dẫn dắt vật trong văn 
 bản/ đoạn 
 trích.
Số câu: 02 01 01 04
Số điểm: 1,0 1,0 1,0 3,0
Tỉ lệ: 10 % 10% 1,0% 30%
2. Làm văn -Nhận biết được -Giới thiệu -Vận dụng kiến -Có những 
-Kiểu bài: kiểu bài nghị được luận đề. thức, kĩ năng tạo cảm nhận sâu 
 Nghị luận về luận; đảm bảo -Hiểu và triển lập văn bản để sắc, mới mẻ 
một/hai bài ca cấu trúc bài văn. khai vấn đề viết bài văn nghị của bản thân 
dao than thân, -Xác định vấn đề nghị luận theo luận văn học theo về vấn đề nghị 
yêu thương tình và giới hạn vấn kết cấu mạch yêu cầu đề với luận.
nghĩa. đề cần nghị luận. lạc của bài luận điểm, luận -Văn viết có 
-Nghị luận về văn. cứ rõ ràng; diễn cảm xúc, có 
một nhân vật -Dùng từ, đặt đạt trong sáng; hình ảnh, sử 
trong tác phẩm câu đúng quy lập luận chặt chẽ dụng các biện 
 tắc của tiếng 
tự sự dân gian. để làm nổi bật pháp tu từ phù 
 Việt.
- Ngữ liệu: luận đề. hợp, có hiệu 
+ Ca dao than -Biết huy động quả.
thân, yêu những kiến thức -So sánh, mở 
thương tình về tác giả, tác rộng vấn đề 
nghĩa (bài phẩm văn học, nghị luận.
 - Mở rộng, liên 
1,4,6). thời đại để cảm 
 hệ tác phẩm 
(Văn bản thơ nhận, lý giải, 
được in trong vào thực tiễn 
 phân tích, đánh cuộc sống. 
đề). giá vấn đề. 
+ Truyện An 
Dương Vương 
và Mị Châu- 
Trọng Thủy. 
(n/v An Dương 
Vương)
Số câu: 01
Số điểm: 0,5 1,5 3,5 1,0 7,0
Tỉ lệ: 5 % 15 % 35 % 10 % 70 
 %
Tổng số: 02 01 02 1,0 05
- Câu: 1,5 2,5 5,0 10 % 10,0
- Số điểm: 15% 25 % 50 % 100%
- Tỉ lệ :
 TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN 
 (đã ký)
 Lê Thị Hồng Sáu 

File đính kèm:

  • docma_tran_de_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_ngu_van_lop_10_nam_hoc.doc