Ma trận đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Vật lí Lớp 11 - Trường THPT Phan Bội Châu
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Vật lí Lớp 11 - Trường THPT Phan Bội Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ma trận đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Vật lí Lớp 11 - Trường THPT Phan Bội Châu
TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU Tổ: LÝ – CÔNG NGHỆ MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: VẬT LÍ 11 I. Mục tiêu, nội dung đề kiểm tra: Theo chuẩn kỷ năng, kiến thức. II. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm (30 câu). Thời gian 45 phút; Trọn đề theo phần mềm Master test. 1). Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình: Số câu hỏi theo các mức độ Nội dung Vận dụng Tổng TT Đơn vị kiến thức, kĩ năng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng kiến thức cao Số CH Số CH Số CH Số CH 1.1. Định luật Cu-lông 1 2 1 1.2. Thuyết êlectron - Định luật 2 1 0 bảo toàn điện tích Điện tích- 1.3. Công của lực điện - Hiệu 2 1 điện 1 2 1 19 điện thế trường 1.4. Điện trường - Cường độ 1 2 1 điện trường 1.5. Tụ điện 1 1 0 0 2.1. Dòng điện không đổi – Dòng điện 1 1 1 2 Nguồn điện 1 11 không đổi 2.2. Điện năng – Công suất điện 1 2 1 1 2.3. Đinh luật ôn cho toàn mạch 1 1 1 Tổng 9 12 6 3 30 Điểm 3 4 2 1 Tỉ lệ chung 70% 30% 100% (%) 2) Bảng đặc tả BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: VẬT LÍ 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Nội dung Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng TT kiến thức thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá 1 Điện tích- Nhận biết: điện - Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm. trường Thông hiểu: - Tính được độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong chân không bằng biểu thức định luật Cu-lông. 1.1. Định luật - Xác định được khi nào lực tương tác giữa hai điện tích là lực đẩy, khi nào lực tương tác giữa Cu-lông hai điện tích là lực hút. Vận dụng: - Vận dụng được định luật Cu-lông giải được các bài tập đối với hai điện tích điểm. Vận dụng cao: - Vận dụng được định luật Cu-lông giải được các bài tập đối với hai hay nhiều điện tích điểm. 2 Nhận biết: - Nêu được các nội dung chính của thuyết êlectron. 1.2. Thuyết - Phát biểu được định luật bảo toàn điện tích. electron – Thông hiểu: Định luật bảo - Hiểu và áp dụng thuyết êlectron toàn điện tích - Vận dụng công thức trong bài tính được các đại lượng với 1 hay 2 phép tính. Vận dụng: - Vận dụng thuyết êlectron giải các bài tập định lượng; định tính liên quan. Nhận biết: - Nêu được: công của lực điện trường trong một trường tĩnh điện bất kì không phụ thuộc hình dạng đường đi, chỉ phụ thuộc vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi. Điện trường tĩnh là một trường thế. - Phát biểu được định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường và nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. 1.3. Công của - Nhận biết được đơn vị đo cường độ điện trường. lực điện - Thông hiểu: Hiệu điện thế - Xác định được công của lực điện trường khi điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E từ điểm M đến điểm N. - Xác định nghĩa của hiệu điện thế giữa hai điểm M, N khi biết công của lực điện tác dụng lên điện tích q di chuyển từ M đến N. - Vận dụng công thức trong bài tính được các đại lượng với 1 hay 2 phép tính. Vận dụng: - Xác định được lực tác dụng lên điện tích chuyển động vàvận dụng được biểu thức định luật 3 II Niu-tơn cho điện tích chuyển động và các công thức động lực học cho điện tích. Vận dụng cao: - Giải được bài tập về chuyển động của một điện tích dọc theo đường sức của một điện trường đều. Nhận biết: - Nêu được điện trường tồn tại ở đâu, có tính chất gì. - Nêu được định nghĩa cường độ điện trường. - Nêu được: trong hệ SI, đơn vị đo cường độ điện trường là vôn trên mét (V/m). Thông hiểu: - Tính được độ lớn của cường độ điện trường tại một điểm khi biết độ lớn lực tác dụng lên 1.4. Điện điện tích thử đặt tại điểm đó và độ lớn điện tích thử. trường-cường độ điện - Vẽ được vectơ cường độ điện trường khi biết dấu của điện tích thử và phương chiều của lực trường điện tác dụng lên điện tích thử. - Vận dụng công thức trong bài tính được các đại lượng với 1 hay 2 phép tính. Vận dụng: - Xác định điện trường tại 1 điểm do 1 hay hai điện tích điểm sinh ra. Vận dụng cao: - Xác định điện trường và các điều kiện khác của điện trường tại 1 điểm do 1 hay hai điện tích điểm sinh ra ở mức độ cao hơn. Nhận biết: - Phát biểu định nghĩa điện dung của tụ điện và nhận biết được đơn vị đo điện dung. 1.5. Tụ điện - Nêu được đơn vị của điện dung. Thông hiểu: 4 - Vận dụng công thức trong bài tính được các đại lượng với 1 hay 2 phép tính. - Xác định được điện tích tụ điện, hoặc hiệu điện thế giữa hai bản tụ, hoặc điện tích của tụ điện khi biết hai đại lượng còn lại. - Hiểu được số liệu ghi trên tụ điện. 2 Dòng điện Nhận biết: không đổi - Nêu được dòng điện không đổi là gì. - Nêu được suất điện động của nguồn điện là gì. - Nêu được đơn vị của suất điện động trong hệ SI. Thông hiểu: 2.1. Dòng q - Tính được cường độ dòng điện của dòng điện không đổi bằng công thức I . Trong đó, q điện không t đổi – Nguồn là điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian t. điện A - Tính được suất điện động E của nguồn điện bằng công thức: E = . Trong đó q là điện tích q dương di chuyển từ cực âm đến cực dương nguồn điện và A là công của lực lạ tác dụng lên điện tích đó. - Vận dụng công thức trong bài tính được các đại lượng với 1 hay 2 phép tính. Nhận biết: 2.2. Điện - Nêu được công thức tính công của nguồn điện. năng – Công - Nêu được công thức tính công suất của nguồn điện. suất điện - Nêu được đơn vị của công suất. Thông hiểu: 5 - Tính được công của nguồn điện từ công thức: Ang = EIt. Với E là suất điện động nguồn, I là cường độ dòng điện qua nguồn và t là thời gian dòng điện chạy qua. - Tính được công suất của nguồn điện từ công thức: P ng= EI. - Vận dụng công thức trong bài tính được các đại lượng với 1 hay 2 phép tính. Vận dụng: - Vận dụng được công thức A ng = EIt trong các bài tập. - Vận dụng được công thức P ng = EI trong các bài tập. Vận dụng cao: - Vận dụng công thức trong bài giải được các bài toán liên quan về điện năng – Công suất điện. Nhận biết: - Phát biểu được định luật Ôm đối với toàn mạch. Thông hiểu: - Hiểu được định luật Ôm đối với toàn mạch. - Hiểu được suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng tổng các độ giảm điện thế ở mạch 2.3. Định luật ngoài và mạch trong. Ôm đối với toàn mạch - Hiểu được: cường độ dòng điện đạt giá trị lớn nhất khi điện trở mạch ngoài không đáng kể E (R 0) và bằng I = . Khi đó ta nói rằng nguồn điện bị đoản mạch. N m r Vận dụng: E - Vận dụng được hệ thức I hoặc U = E – Ir để giải các bài tập đối với toàn mạch. RN r 6 Vận dụng cao: E - Vận dụng được hệ thức I hoặc U = E – Ir để giải các bài tập đối với toàn mạch, RN r trong đó mạch ngoài gồm nhiều nhất là ba điện trở. Pleiku, ngày 18/10/2021. Tổ trưởng CM (Đã kí) Võ Quý Thủ 7
File đính kèm:
ma_tran_de_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_vat_li_lop_11_truong_t.docx