Ôn tập học kì II môn Hóa học Lớp 9 - Phạm Văn Phương

docx 7 Trang tailieugiaoduc 37
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập học kì II môn Hóa học Lớp 9 - Phạm Văn Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập học kì II môn Hóa học Lớp 9 - Phạm Văn Phương

Ôn tập học kì II môn Hóa học Lớp 9 - Phạm Văn Phương
 Trường THCS Tân Thạnh Đông GV: Phạm Văn Phương 
 0
 H2SO4đ,t
A + O2 men C + D A + C CH3COOC2H5 + D 
Câu 4. Hoàn thành PTHH. Ghi rõ đk phản ứng nếu có.
a) CH3COOH + .... → (CH 3COO)2Cu + ..... d) (RCOO)3C3H5 + ..... →
 RCOONa + ....
b) C2H5OH + ......→C 2H5ONa + ...... e) C6H6 + ...... →C 6H6Cl6
c) C6H12O6 + ......→ Ag + ..... f) H 2SO4 + .... →CH 3COOH + 
....
Câu 5. Hoàn thành các phương trình hóa học sau. Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có.
a) C2H6 + .... → HCl + .....
b) CH2 = CH2 + Br2 → .....
c) CH  CH + 2Br2 → ..
 d) C6H6 + Br2 ? + ?
DẠNG 2. Nêu hiện tượng và viết PTHH hoá xảy ra cho mỗi thí nghiệm sau:
1/ Đổ một ít nước vào cốc đựng đất đèn
2/ cho mẫu natri vào cốc đựng rượu etylic
3/ Nhúng 1 cây đinh sắt vào cốc đựng giấm ăn
4/ Nhỏ một ít giấm vào cục đá vôi
5/ Dẫn khí clo vào ống nghiệm đựng giấy quì tím
6/ Đốt 1 đoạn dây đồng trong lọ đựng khí clo
Câu 8. Nêu hiện tượng , giải thích, viết phương trình phản ứng của các thí nghiệm sau : 
 a) Dẫn khí Axetilen vào dung dịch brom 
 b) Cho một mẫu đá vôi CaCO3 vào dung dịch axit axetic 
 c) Nhỏ dung dịch AgNO3 trong amoniac vào dung dịch glucozơ, đun nhẹ 
 d) Cho Na vào rượu etylic 
Câu 9. Dự đoán hiện tượng và viết các phương trình ở mỗi thí nghiệm sau : 
 a) Thả mẫu kim loại K vào cốc đựng rượu etylic .
 b) Thả mẫu kim loại Zn vào cốc đựng giấm ăn . 
 c) Cho vài giọt dd bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd amonic , lắc nhẹ . thêm tiếp dd 
 glucozơ vào ,sau đó đặt ống nghiệm vào trong cốc nước nóng . 
 d) Cho nước vào cốc đựng đất đèn 
Câu 10. Một trong các phương pháp sản xuất rượu etylic là lên men tinh bột. Phần còn lại sau khi 
chưng cất lấy rượu etylic gọi là bỗng rượu. Hãy giải thích tại sao bỗng rượu để trong không khí lại 
bị chua và khi dùng bỗng rượu để nấu canh thì lại thấy có mùi thơm?
Câu 11. Hãy giải thích tại sao khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí , ở đầu đoạn mía thường 
có mùi rượu êtylic
Câu 12 .Cho Clo và mêtan vào ống nghiệm. Làm thế nào để phản ứng có thể xảy ra? Làm thế nào 
để biết được phản ứng đã xảy ra?
Câu 13. Làm cách nào để quả mau chín ? Giải thích cách làm trên?
Câu 14. (2,0 điểm) Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) 
trong các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Đưa bình đựng hỗn hợp khí CH4 và Cl2 (tỉ lệ 1:1) ra ánh sáng. Sau một thời gian, 
cho nước vào bình lắc nhẹ rồi thêm vào một mẫu giấy quì tím.
- Thí nghiệm 2: Dẫn khí C2H4 vào dung dịch dịch Br2 màu da cam. 
- Thí nghiệm 3: Nhỏ vài giọt benzen vào ống nghiệm đựng nước, lắc nhẹ sau đó để yên. Trường THCS Tân Thạnh Đông GV: Phạm Văn Phương 
Xác định nguyên tố hoá học chất vô cơ
1/ Cho 1,1g kim loại kiềm tác dụng với nước thu được 1,792 lít H2 (đktc). Xác định tên kim loại
2/ Nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với Hiđrô có công thức chung là RH3. Trong hợp chất này 
H chiếm 25% khối lượng. Xác định tên kim loại R.
DẠNG 5. Dạng bài toán hỗn hợp:
1/ Cho dd H2SO4 50% tác dụng với 9,1g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 thì thu được 2,016 lít 
khí (đktc). Xác định khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp và khối lượng dd axit cần dùng.
2/ Đốt cháy hoàn hoàn hỗn hợp gồm etilen và axetilen rồi dẫn roàn bộ sản phẩm cháy qua bình 1 
đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng nước vôi trong dư. Kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng 1 tăng 
3,6g và bình 2 tăng 13,2g. Tính % khối lượng các khí trong hỗn hợp.
3/ Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp C2H4 và C2H2 tác dụng hết với dd brom dư, thì thấy lượng brom đã 
phản ứng là 56g. Tính thành phần % thể tích mỗi chất của hỗn hợp.
Câu 4. Đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp khí axetilen và mêtan (ở đktc) thu được 8,8g CO2. Cho toàn bộ 
lượng khí CO2 vào 500 ml dung dịch NaOH 1M.
a/ Tính thành phần phần thăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
b/ Tính nồng độ mol/lit của muối trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 5. Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m gam hỗn hơp X tác dụng hết với Natri 
thấy thoát ra 5,6 lít khí ở đktc. Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 1,5 
M thì hết 200ml. 
a) Hãy xác định m.
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hỗn hợp gồm CH4 và C2H4 thu được 11,2 lít khí ở đktc. Tính 
thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lit hỗn hợp gồm mêtan và axetilen rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm 
vào dd nước vôi trong dư, thấy thu được 10g kết tủa.
a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp đầu
c) Nếu dẫn từ 3,36 lít hỗn hợp như trên vào nước Br2 dư thì khối lượng Br2 phản ứng là bao nhiêu?
8/ Dẫn 2,8 lít (đktc) hỗn hợp gồm metan và etilen đi qua dd brôm dư thì thấy có 4g brôm đã 
phản ứng,
 a. Tính khối lượng mỗi khí và thành phần % mỗi khí có trong hỗn hợp
 b. Tính thể tích không khí cần dùng(đktc) để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên.
9/ Hỗn hợp X gồm CH3COOH và C2H5OH. Chia A làm 3 phần bằng nhau:
-Phần 1: cho tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí(đktc)
-Phần 2. cho tác dụng với CaCO3 dư thu được 2,24 lít khí (đktc)
-Phần 3: đun nóng với H2SO4 đặc để điều chế este. 
 a. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A
 b. Tính khối lượng este thu được, biết hiệu suất phản ứng là 60%.
10/ Cho m gam hỗn hợp gồm CH3COOH và CH3COOC2H5 tác dụng với dd NaOH 2M thì vừa 
hết 225ml. Tách lấy toàn bộ lượng rượu thu được cho tác dụng với Na dư thì thu được 3,36 lít H2 
(đktc). Tính m.
DẠNG 6. Bài toán có liên quan độ rượu
1/ Cho 90ml rượu etylic 900 (d=0,8g/cm3) tác dụng với Na dư.
 a. Tính k.l muối và bazơ sinh ra?
 b. Tính VH2?
2/ Đốt cháy hoàn toàn 30ml rượu etylic chưa rõ độ rượu, cho toàn bộ sản phẩm cháy đi vào dd 
Ca(OH)2 dư thu được 100g kết tủa. Trường THCS Tân Thạnh Đông GV: Phạm Văn Phương 
2/ Cho 10,6g Na2CO3 vào dd CH3COOH 5%. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lượng khí thoát ra dẫn 
vào bình đựng nước vôi trong dư.
 a. Tính khối lượng dd axit axetic đã dùng.
 b. Tính khối lượng kết tủa thu được.
 c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được.
3/ Tính khối lượng Na2CO3 cần dùng để phản ứng hết với 50g dd axit axetic 30%.
4/ Để trung hoà 30 ml dd axit Cn H2n 1COOH cần 40ml dd NaOH 0,3M.
 a. Tính nồng độ mol của dd axit
 b. Trung hoà hết 125ml dd axit trên bằng NaOH thì thu được 4,8g muối. Xác định CTPT 
 của axit.
5/ Cho 69,6g MnO2 tác dụng với HCl đặc dư, dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dd NaOH 4M. Xác 
định nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng.
DẠNG 9. BÀI TẬP HỖN HỢP
Câu 1. Đốt cháy 30 gam hợp chất hữu cơ A thu được 44g khí CO2 (ở đktc) và 18 gam H2O. 
a) Hợp chất A gồm những nguyên tố hóa học nào?
b) Xác định công thức cấu tạo của A (biết A có tính axit). Biết khối lượng mol của hợp chất hữu 
cơ A là 60.
c) Tính lượng este tạo thành khi cho lượng A trên tác dụng với rượu etylic. Biết hiệu suất phản 
ứng đạt 80%.
Câu 2. Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m gam hỗn hơp X tác dụng hết với Natri 
thấy thoát ra 5,6 lít khí ở đktc. Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 1,5 
M thì hết 200ml. 
a) Hãy xác định m.
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
Câu 3. Trong các chất sau đây: a. C2H5OH ; b. CH3COOH ; c. CH3COOC2H5
Chất nào tác dụng được với Na, NaOH, Mg, CaO? Viết các phương trình hoá học cho phản ứng 
xảy ra.
Câu 4. Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra cho mỗi thí nghiệm sau:
a. Dần khí eylen đi qua dung dịch brom. b. Cho mẫu natri vào rượu 400.
Câu 5. Có các chất lỏng: Dầu ăn, dầu hỏa, cồn 900. Chỉ dùng thêm một thuốc thử, nêu cách nhận 
ra từng chất lỏng. Viết PTHH.
Câu 6. a) Hãy xác định CTHH của hợp chất khí A, biết rằng: A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% 
oxi về khối lượng và 1 gam khí A chiếm thể tích là 0,35 lít ở đktc. Đs: SO2
b) Hòa tan 12,8 gam hợp chất khí A vào 300 ml dd NaOH 1,2M. hãy cho biết muối nào thu được 
sau phản ứng? Tính nồng độ mol của muối (giả thiết dd thay đổi không đáng kể) Đs: 
NaHSO3 (0,13M); Na2SO3 (0,53M)
Câu 7. Cho 10,6 gam natri cacbonat vào dung dịch axit axetic 0,5M. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. 
Lượng khí thoát ra dẫn vào bình đựng 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,075M. Tính:
a/ Thể tích dung dịch axit axetic đã phản ứng.
b/ Khối lượng kết tủa tạo ra trong bình đựng Ca(OH)2.
Câu 8. Hỗn hợp A gồm axit axetic và rượu etylic có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:1 . cho hỗn hợp 
A tác dụng với lượng dư Kali thu được 4,48 lít khí ở đktc. Tính thành phần % theo khối lượng 
của hỗn hợp.
Câu 9. Cần pha bao nhiêu ml dd CH3COOH 2M vào 500 ml dung dịch CH3COOH 1M để được 
dung dịch 1,2M .?

File đính kèm:

  • docxon_tap_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_lop_9_pham_van_phuong.docx