Ôn tập học kì II môn Sinh học Lớp 6 - Lê Thanh Hải

docx 9 Trang tailieugiaoduc 21
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập học kì II môn Sinh học Lớp 6 - Lê Thanh Hải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập học kì II môn Sinh học Lớp 6 - Lê Thanh Hải

Ôn tập học kì II môn Sinh học Lớp 6 - Lê Thanh Hải
 -Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy còn thụ tinh là hiện 
tượng tiếp theo của thụ phấn là hiện tượng tế bào sinh duc đực (tinh trùng) của 
hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) có trong noãn tạo thành một tế 
bào mới gọi là hợp tử.
- Tiếp theo thụ phấn là hiện tượng thụ tinh dẫn đến kết hạt và tạo quả. Nếu 
không có quá trình thụ phấn sẽ không có quá trình thụ tinh, hạt phấn sẽ không 
tiếp xúc được với đầu nhụy (tinh trùng của hạt phấn không kết hợp được với 
trứng có trong noãn).Vì vậy hai quá trình này có quan hệ mật thiết với nhau.
Câu 4 : Hạt cấu tạo gồm những bộ phận nào ? Phân biệt hạt Một lá mầm 
và hạt Hai lá mầm ?
-Hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi của hạt gồm : Rễ mầm ,thân 
mầm ,chồi mầm và lá mầm.
Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm
Giống nhau: Đều có vỏ và phôi, phôi đều chứa chồi mầm, lá mầm , thân mầm, 
rễ mầm.
Khác nhau: - Phôi của của hạt hai lá mầm có hai lá mầm, hạt cây một lá mầm có 
1 lá mầm.
Chất dinh dưỡng dự trữ ở hạt cây hai lá mầm nằm trong hai lá mầm, ở cây 1 lá 
mầm thì nằm trong phôi nhũ.
Câu 5:Hạt nảy mầm cần những điều kiện nào ? 
- Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm là: 
-Điều kiện bên trong :chất lượng hạt tốt không mối mọt, sứt, sẹo, sâu bệnh .
- Điều kiện bên ngoài cần có đủ nước ,không khí và nhiệt độ thích hợp .
Câu 6: Các cách phát tán của quả và hạt
- Có 3 cách chính :
 + Nhờ gió: Thường có cánh và túm lông nhẹ. Vd: quả chò, quả bồ công anh, 
hạt hoa sữa
 + Nhờ động vật: Gồm những quả, hạt có gai, lông cứng, màu sắc sặc sỡ, hương 
thơm, động vật ăn được.
Vd: quả cây xấu hổ, hạt thông, quả ké đầu ngựa
 + Tự phát tán: Vỏ khô , tự nứt. Vd: quả cải, quả chi chi, đậu bắp
Câu 7: Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của một số cơ quan ở cây 
có hoa
 Cây xanh có nhiều cơ quan , mỗi cơ quan có cấu tạo, chức năng riêng
VD : + Rễ : Có các tế bào biểu bì kéo daì thành lông hút, hấp thụ nước và muối 
khoáng
 + Mạch gỗ, mạch rây : Vận chuyển các chất dinh dưỡng để nuôi cây 
 + Quả : Có vỏ và hạt bảo vệ và góp phần phát tán hạt 
 + Hoa : Hạt phấn mang tế bào sinh dục đực , noãn mang tế bào sinh dục cái , 
thực hiện thụ phấn , thụ tinh, kết quả , tạo hạt Câu 12: So sánh thực vật Hạt kín và Hạt trần
 Hạt trần Hạt kín
-Rễ, thân, lá thật -Rễ, thân, lá thật rất đa dạng
-Có mạch dẫn -Có mạch dẫn hoàn thiện
-Chưa có hoa, quả cơ quan sinh sản là -Có hoa: quả cơ quan sinh sản là hoa , 
nón quả 
-Hạt nằm trên lá noãn hở -Hạt nằm trong quả được bảo vệ và 
 có nhiều kiểu phát tán
Câu 13: Vì sao thực vật Hạt kín phát triển đa dạng và phong phú?
 Vì:- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, mạch dẫn hoàn thiện
- Noãn được bảo vệ tốt hơn ở trong bầu nhuỵ.
- Noãn thụ tinh biến thành hạt và được bảo vệ trong quả khỏi bị tác hại của điều 
kiện môi trường bất lợi. 
- Quả có nhiều dạng và có thể thích nghi với nhiều cách phát tán.
- Có khả năng thích nghi với nhiều điều kiện môi trường sống khác nhau 
Câu 14: Phân biệt thực vật thuộc lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm? Cho 
ví dụ? 
 Lớp một lá mầm Lớp hai lá mầm
- Phôi có một lá mầm. - Phôi có hai lá mầm.
- Có rễ chùm. - Có rễ cọc.
- Lá có gân hình cung hoặc song - Lá có gân hình mạng.
song. - Gồm cả cây thân gỗ và cây thân cỏ.
- Phần lớn là cây thân cỏ một số ít - 4 hoặc 5 cánh hoa.
thân cột
- 3 hoặc 6 cánh hoa.
- VD: lúa, ngô, dừa  - VD: đậu xanh, xoài, dưa hấu, 
Câu 15: Đặc điểm để phân biệt cây một lá mầm và cây hai lá mầm?
-Đặc điểm chủ yếu để phân biệt cây một lá mầm và cây hai lá mầm là số lá 
mầm ở trong phôi:
+ Cây hai lá mầm là những cây phôi của hạt có hai lá mầm.
+ Cây một lá mầm là những cây phôi của hạt có một lá mầm.
-Ngoài ra dựa vào kiểu gân lá, kiểu rễ, số cánh hoa, dạng thân. - Những cây có giá trị sử dụng: Thực vật nhất là thực vật hạt kín có công dụng 
nhiều mặt, ý nghĩa kinh tế lớn: cho gỗ, làm thuốc, làm thức ăn, cho bóng mát, 
làm cảnh Đây là nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá, chúng ta cần bảo vệ và 
phát triển chúng.
- Những cây có hại cho sức khoẻ con người: Bên cạnh đại đa số những cây có 
ích, có 1 số ít cây có hại cho sức khỏe con người nếu sử dụng không đúng cách.
VD: cây thuốc phiện, thuốc lá, cần sa
Câu 19: Đa dạng của thực vật là gì? Nêu nguyên nhân và hậu quả của sự 
suy giảm tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam? Trình bày các biện pháp 
để bảo vệ sự đa dạng của thực vật?
- Đa dạng thực vật là sự phong phú về số lượng loài, số cá thể trong loài và sự 
đa dạng về môi trường sống của chúng. 
Sự suy giảm tính đa dạng thực vật ở Việt Nam: nhiều loại thực vật có giá trị 
đang bị suy giảm 
- Nguyên nhân :
 + Do khai thác bừa bãi các loại thực vật có giá trị kinh tế
 + Do sự tàn phá rừng tràn lan để phục vụ nhu cầu về đời sống 
- Hậu quả :
+ Nhiều loài cây bị giảm về số lượng
+ Môi trường sống bị tiêu diệt hay mất
+ Nhiều loài cây trở nên hiếm , có loài có nguy cơ bị tiêu diệt
- Để bảo vệ sự đa dạng của thực vật cần:
+ Ngăn chặn phá rừng bừa bãi để bảo vệ môi trường sống của thực vật và bảo 
vệ các loài thực vật quý hiếm.
+ Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tồn, bảo vệ các loài thực 
vật, cấm buôn bán các loài thực vật quý hiếm.
+ Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng.
Câu 20: Nêu hình dạng, kích thước, cấu tạo, cách dinh dưỡng của vi 
khuẩn?
- Hình dạng: hình cầu, roi, dấu phẩy, xoắn
- Kích thước: rất nhỏ, không thể nhìn thấy bằng mắt thường( 1 đến vài phần 
nghìn mm)
- Cấu tạo của vi khuẩn gồm những cơ thể đơn bào, riêng lẻ hoặc có khi xếp 
thành từng đám, từng chuỗi. Tế bào có vách bao bọc, bên trong là chất tế bào , 
chưa có nhân hoàn chỉnh.
- Dinh dưỡng: Hầu hết vi khuẩn không có chất diệp lục như ở thực vật nên 
không tự chế tạo được chất hữu cơ mà phải sử dụng các chất hữu cơ có sẵn gọi 
là dị dưỡng(hoại sinh, kí sinh).
+ Hoại sinh: là sống bằng các chất hữu cơ có sẵn trong xác động thực vật.
+ Kí sinh: là sống nhờ trên cơ thể sống khác.
Câu 21: Vi khuẩn có vai trò gì ?
Vi khuẩn có lợi: Câu 25: Phân biệt quả khô và quả thịt.Cho VD?
- Quả khô : khi chín vỏ khô, cứng, mỏng. có 2 loại quả khô: khô nẻ(đậu xanh, 
đậu đen, đậu đỏ),khô không nẻ(đậu phộng, thìa là, chò)
- Quả thịt: khi chín vỏ dày, mềm, chứa đầy thịt quả. Có 2 loại quả thịt: quả gồm 
toàn thịt gọi là quả mọng( chanh, nho, cà chua,), quả có hạch cứng bao bọc hạt 
gọi là quả hạch( táo,mơ)
Câu 26 Thế nào là thực vật quý hiếm, cho ví dụ?
là những loài thực vật có giá trị về mặt này hay mặt khã và có xu hướng ngày 
càng ít đi do bj khai thác quá mức.
Ví dụ: cây trắc, cây tam thất, giáng hương
Các câu hỏi và trả lời ứng dụng thực tế.
Câu 27: nuôi ong trong các vườn cây ăn quả có lợi gì?
giúp cho sự thụ phấn của hoa, đậu quả nhiều hơn làm cho cây sai quả hơn.
Mặt khác ong lấy được nhiều phấn và mật hoa nên ong cũng làm được nhiều 
mật hơn, tăng nguồn lợi về mật ong.
Câu 28. khi nào thụ phấn nhờ con người là cần thiết?
Khi sự thụ phấn nhờ sâu bọ nà nhờ gió gặp khó khăn
Khi muốn tăng khả năng cho quả và hạt
 Khi muốn tạo ra những giống lai mới
Câu 29. Có bạn nói hạt lạc gồm 3 phần có chính xác không, vì sao?
Bạn nói chưa thật chính xác vì chất dinh dưỡng của hạt lạc nằm ở lá mầm mà lá 
mầm thuộc phôi nên hạt lạc chỉ có hai phần là vỏ và phôi.
Câu 30. vì sao phải thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi quả chín khô.
-Vì chúng thuộc loại quả khô nẻ nếu đợi đến lúc chín khô quả sẽ tự nẻ hạt rơi 
hết ra ruộng không thể thu hoạch được.
Câu 31. vì sao phải giữ lại làm giống những hạt to chắc mẩy, không sứt seo 
và không bị sâu bệnh.
vì hạt to chắc mẩy sẽ có nhiều chất dinh dưỡng và có bộ phận phôi khoẻ
hạt không sứt sẹo thì các bộ phận như vỏ, phôi và chất dinh dưỡng còn nguyên 
vẹn đảm bảo cho hạt nảy mầm tốt
hạt không bị sâu bệnh sẽ tránh được các yếu tố gây hai cho cây non khi mới 
hình thành.
Câu 32. Những hạt rơi chậm thường được gió mang đi xa hơn , điều đó 
đúng hay sai?Vì sao?

File đính kèm:

  • docxon_tap_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_6_le_thanh_hai.docx