Ôn tập kiểm tra giữa kì II môn Toán Lớp 8 - Trường THCS Lê Quý Đôn

docx 9 Trang tailieugiaoduc 8
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập kiểm tra giữa kì II môn Toán Lớp 8 - Trường THCS Lê Quý Đôn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập kiểm tra giữa kì II môn Toán Lớp 8 - Trường THCS Lê Quý Đôn

Ôn tập kiểm tra giữa kì II môn Toán Lớp 8 - Trường THCS Lê Quý Đôn
 TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN 
 ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ II TOÁN 8
 ĐỀ 2
Bài 1: Giải các phương trình sau đây:
 a) 6x – 3 = 2x + 9
 x 3 x 2 5 2x
 b) 
 2 3 6
 c) (3x 10)2 x2 0
 2 5 4
 d) 
 x 2 x 1 2 x
 x 90 x 76 x 15 x 36 58 x
 e) 15 
 10 12 17 16 14
Bài 2: Số cam ở thùng thứ nhất gấp hai lần số cam ở thùng thứ hai. Nếu lấy bớt ở 
thùng thứ nhất 20 quả và thêm vào thùng thứ hai 10 quả, thì số cam ở hai thùng 
bằng nhau. Tính số cam lúc đầu ở mỗi thùng.
Bài 3: Giám đốc dự án xây dựng một chung cư 
đang phân vân giữa việc mua hẳn 4 xe tải để chở 
vật liệu xây dựng hay chỉ thuê mướn 4 xe.
Nếu mua thì giá một xe là 250 (triệu đồng), mỗi 
ngày tốn chi phí nhân viên chuyên chở và xăng 
dầu là 2 triệu đồng. Còn nếu thuê thì giá thuê 
một xe chở là 1 triệu đồng/ngày.
Hỏi sau bao nhiêu ngày thì phương án mua xe đã 
bằng phương án thuê xe? 
Bài 4: Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC). Kẻ đường cao BD và CE.
 a) Chứng tỏ ΔADB  ΔAEC và suy ra AD.AC = AE.AB.
 b) Chứng minh ΔADE  ΔABC và suy ra ·ADE ·ABC .
 c) Gọi F và H lần lượt là trung điểm của BC và DE. Chứng minh FH vuông góc 
 với DE.
 d) Đường thẳng FH cắt CE và đường thẳng CA lần lượt tại I và J. Chứng minh 
 IC.IE = IF.IJ.
 HẾT
 Trang 2 TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN 
 ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ II TOÁN 8
 ĐỀ 4
Bài 1: 
Giải các phương trình sau đây:
 a) 7x 4 5x 12
 b) 2(x 1) 4 5 4(x 2)
 c) 2x(x + 1) – 5(x + 1) = 0
 x 2x 7 x2
 d) 
 x 3 1 x (x 1)(x 3)
 x 90 x 76 x 58 x 36 15 x
 e) 15 
 10 12 14 16 17
Bài 2: 
 Số cam ở thùng thứ nhất gấp năm lần số cam ở thùng thứ hai. Người ta lấy 15 
quả từ thùng thứ hai bỏ vào thùng thứ nhất thì số cam ở thùng thứ nhất lại gấp 
mười lần số cam còn lại ở thùng thứ hai. Tính số cam lúc đầu ở mỗi thùng.
Bài 3: 
Ông Hội mới mua miếng đất hình chữ nhật diện tích 
2400m2. Tỉ số chiều rộng và chiều dài là 2 : 3. Ông 
tính làm hàng rào xung quanh miếng đất ấy bằng ba 
hàng kẽm gai. Hỏi ông phải dùng bao nhiêu mét kẽm 
gai? 
Bài 4: 
 Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC). Kẻ đường cao BD 
và CE.
 a) Chứng tỏ ΔADB  ΔAEC và suy ra AD.AC = AE.AB.
 b) Chứng minh ΔADE  ΔABC và suy ra A· DE = A· BC .
 c) Gọi F và H lần lượt là trung điểm của BC và DE. 
 Chứng minh FH vuông góc với DE.
 d) Đường thẳng FH cắt CE và đường thẳng CA lần lượt 
 tại I và J. Chứng minh IC.IE = IF.IJ.
 HẾT
 Trang 4 TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN 
 ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ II TOÁN 8
 ĐỀ 6
Bài 1: 
Giải các phương trình sau đây:
 a) 5x 8 3x 10
 5x 4 16x 1
 b) 
 2 7
 c) 8x2 2 0
 d) x2 2x 1 x 1 3x 5 
 x 2 1 3x 2
 e) 
 x 2 x x x 2 
Bài 2: 
Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 9km/h. Khi từ B trở về A người ấy đi 
với vận tốc 12km/h, nên thời gian về ít hơn thời gian đi 40 phút. Tính quãng đường 
AB.
Bài 3: 
Ông Nghĩa dự tính lát gạch ở sân vườn nhà 
ông bằng những viên gạch hình vuông 60 
 60 (cm). Sân hình chữ nhật rộng 3,6m và 
dài 7,1m. Hỏi ông Nghĩa cần mua bao nhiêu 
viên gạch?
Bài 4: Cho ∆ABC vuông tại A ( AB < AC), đường cao AH.
 a) Chứng minh ∆ABC và ∆AHB đồng dạng. Suy ra AB2 = BH.BC.
 b) Chứng minh AB.AC = AH.AB.
 c) Biết AB = 6cm, BC = 10cm. Tính độ dài AH, CH.
 d) Vẽ tia phân giác góc ABC lần lướt cắt AH và AC tại D và E. Đường thẳng 
 qua A vuông góc với BE cắt BC tại M. MD cắt AB tại N. chứng minh 
 ND.EC = MD.AE. 
 HẾT
 Trang 6 TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN 
 ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ II TOÁN 8
 ĐỀ 8
Bài 1: Giải các phương trình sau: 
 a) 14x + 1 = 29 
 b) 1– 3(x + 3) = 2(5 – 4x) 
 c) 5x (x – 2) + 3(x – 2) = 0 
 3x 1 2
 d) 0
 x 2 5
 x 90 x 76 x 15 x 36 58 x
 e) 15 
 10 12 17 16 14
Bài 2: 
 Có hai thùng dầu, thùng A chứa số lượng dầu gấp 4 lần lượng dầu ở thùng B. Nếu 
lấy bớt ở thùng A ra 40 lít dầu và đổ vào thùng B 20 lít dầu thì lượng dầu trong hai thùng 
bằng nhau. Tính số lít dầu trong mỗi thùng lúc đầu?
Bài 3: 
 Sau một thời gian phát hành, nhà sản xuất quyết định giảm giá một dòng máy tính 
bảng để khuyến mãi. Đợt một giảm 5%, đợt hai giảm 4% so với giá sau khi đã giảm đợt 
một. Sau hai đơt giảm giá, chiếc máy tính bảng được bán với giá 4 560 000 đồng .Hỏi giá 
một chiếc máy tính bảng ban đầu là bao nhiêu?
Bài 4: 
 Tam giác ABC và AD là đường phân giác, biết AB = 4,5; AC = 7,2; DC=5,6. 
Tính BD (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)
Chú ý: Học sinh không cần vẽ hình lại.
 A
 C
 B D
Bài 5: 
 Cho tam giác ABC nhọn có hai đường cao AD, CF cắt nhau tại H (D BC; F AB ) 
. 
 a) Chứng minh rằng : HAF và HBD đồng dạng.
 Suy ra : HA.HD = HB.HF
 BF BD
 b) Chứng minh : . Từ đó suy ra BDF và BAC đồng dạng.
 BC BA
 HẾT
 Trang 8

File đính kèm:

  • docxon_tap_kiem_tra_giua_ki_ii_mon_toan_lop_8_truong_thcs_le_quy.docx