Ôn tập môn Toán Lớp 6 - Tuần 26

pdf 12 Trang tailieugiaoduc 16
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Toán Lớp 6 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Toán Lớp 6 - Tuần 26

Ôn tập môn Toán Lớp 6 - Tuần 26
 −3 −4
 hay > . 
 4 5
 4
 Vậy : > 
 −5
3)Nhận xét: 
 + Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên cùng dấu thì lớn hơn 0, gọi là phân 
 số dương. 
 + Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên khác dấu thì nhỏ hơn 0, gọi là phân 
 số âm. 
 Ví dụ: So sánh các phân số với 0 
 3 2 3−− 2
 ; ; ; 
 5 3 5−− 7
 32−
 (Nháp: các phân số dương là ; vì tử và mẫu cùng dấu 
 53−
 −32
 Các phân số âm là ; vì tử và mẫu khác dấu) 
 57−
 322 −
 Ta có: = 0;0 
 533 −
 −32
 0;0 
 57−
 II/BÀI TẬP 
 - Hoàn thành các bài tập sgk: bài 37, bài 38, bài 39. 
 Hướng dẫn 
Bài 37: a) Liệt kê các số lớn hơn -11 và nhở hơn -7. 
 −−11
 b)Quy đồng mẫu ; đưa về cùng mẫu: MC = 36. Tìm các tử tương ứng. 
 34
Bài 38: So sánh hai phân số (cùng đơn vị chưa. Nếu khác đổi về cùng đơn vị). 
Kết luận. 
Bài 39: Quy đồng 3 phân số. 
 So sánh các phân số (giống hướng dẫn trên bài học) 
 Tìm phân số lớn nhất. 
 Kết luận: Môn bóng được yêu thích nhất −3 2 1
 = + +
 6 6 6
 (−3 + 2)+ 1
 =
 6 
 0
 =
 6
 = 0
 3) Tính chất cơ bản của phép cộng phân số 
 a) Tính chất 
 Phép cộng: 
 Phép tính 
Tính chất 
 acca
 Giao hoán +=+ 
 bddb
 acpacp 
 Kết hợp ++=++ 
 bdqbdq 
 aaa
 Cộng với số 0 +=+=00 
 bbb
 b) Ví dụ : Tính nhanh 
 − 3 2 −1 3 5
 A = + + + +
 4 7 4 5 7
 - 3 −1 2 5 3
 = + + + +
 4 4 7 7 5
 (-3) + (-1) 2 + 5 3
 = + +
 4 7 5
 3 3 3
 = (-1) +1+ = 0 + =
 5 5 5
 BÀI 9: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ 
I/ LÝ THUYẾT 
 1) Số đối : 
 a) Định nghĩa : Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0 
 aa 
 + − = 0 
 bb 
 a a a −
 Chú ý: − = = 
 b b b −
 Ví dụ : 
 3 − 3
 + = 0
 5 5 
 2 2 − 2 2
 + = + = 0
 − 3 3 3 3
 3 3
Ta nói : − là số đối của phân số 
 5 5
Hay là số đối của phân số 
Hai phân số và là hai số đối nhau 
 12−
 b) Ví dụ: Tìm số đối của các số sau: ;;0;5 − 
 37
 1 1 −1 1
 Số đối của là − ( hay , ) 
 3 3 3 −3
 −2 2
 Số đối của là 
 7 7
 Số đối của 0 là 0 
 Số đối của – 5 là 5 
2) Phép trừ phân số : 
 a) Qui tắc : 
 Muốn trừ một phân số cho một phân số ,ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ . 
 a c a − c 
 − = + 
 b d b d 
Nhận xét : Ta có phép trừ (phân số) là phép toán ngược của phép cộng (phân số) 
 c) Ví dụ : 
 Bài 1: Tính 
 BÀI 10+11: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP 
 NHÂN PHÂN SỐ. LUYỆN TẬP 
I/ LÝ THUYẾT 
 1) Nhân hai phân số: 
 a) Quy tắc: Muốn nhân hai phân số ,ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu 
 với nhau. 
 a c a . c
  =
 b d b  d 
 b a. b
 a =
 Hay cc 
Chú ý: kết quả của phép nhân phải tối giản (không còn rút gọn được nữa) 
 b) Ví dụ : 
Bài 1: Tính 
 −−102204 (−10) .2
 a) === 
 757.5357−−− ( )
 −36(−−2) .( 3)
 b)(−2)  = = 
 7 7 7
 2
 −−−3339 (−−3) .3( )
 c) === 
 5555.525
 d) 
 Bài làm Hướng dẫn 
 154 - Thực hiện nhân chia trước, cộng 
 − . 
 3415 trừ sau 
 1 20 - Nhân: Tử nhân tử, mẫu nhân 
 = − mẫu. Rút gọn 
 3 60
 - Trừ hai phân số cùng mẫu. 
 11
 = − 
 33
 =0 
 2) Tính chất cơ bản của phép nhân phân số 
 BÀI 12: PHÉP CHIA PHÂN SỐ. LUYỆN TẬP. 
I/ LÝ THUYẾT 
 1) Số nghịch đảo : 
 a) Định nghĩa : Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. 
 ab
 =1 
 ba
 2 3 8−−
 b) Ví dụ: Tìm số nghịch đảo của ;; 
 3 5 7 −
 Cách tìm : đảo nghịch tử và mẫu. Nhớ không đổi dấu. 
 Chú ý: dùng từ là , không được dùng dấu =. 
 2 3
 Số nghịch đảo của là 
 3 2
 −3 5
 Số nghịch đảo của là 
 5 −3
 −8 −7 7
 Số nghịch đảo của là (hay ) 
 −7 −8 8
 2) Phép chia : 
 Qui tắc : Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số ,ta 
nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia . 
 a c a d a . d
 : =  = ( b , c , d 0 )
 b d b c b . c 
 c d a . d
 a : = a . = ( c , d 0 )
 d c c
 Nhận xét : Muốn chia một phân số cho một số nguyên (khác 0) ta giữ nguyên tử 
của phân số và nhân mẫu với số nguyên . 
 a a
 : c = (b , c 0) 
 b b . c
 Ví dụ : tính 
 −4 − 4 2 − 4 1 − 4 − 2
 a) : 2= : =  = =
 13 13 1 13 2 26 13 
 −6 24 11 24.11 264
 b) 24:=  = = = − 44
 11 1− 6 − 6 − 6 
 939 179.171533
 c) : ====
 34 1734 334.3 1022 
 Hay cách 2 (sử dụng rút gọn) 
 9 3 9 17 9 .17 3 .1 3
 : =  = = =
 34 17 34 3 34 . 3 2 .1 2 
 II/ BÀI TẬP: Hoàn thành các bài tập sgk sau: 84, 86, 89, 90, 91, 92, 93. Bài tập 
Bài 1: Cho xOy= 80o . Gọi Ot là tia phân giác của xOy . Tính xOt, tOy. 
Hướng dẫn: 
 - Vẽ góc. 
 - Vẽ tia phân giác nhớ có kí hiệu bằng nhau của hai góc 
 - Sử dụng tính chất của tia phân giác : vì đề đã cho tia phân giác. 
 Vì Ot là tia phân giác của góc xOy 
 xOy 80o
 Nên : xOttOy==== 40o 
 22
 - Kết luận. 
Bài 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia AB, vẽ hai tia AC, AD sao 
cho BAC = 45o , BAD = 90o 
 a) Tính CAD 
 b) Tia AC có phải là tia phân giác của góc BAD không? Vì sao? 
Hướng dẫn:a) 
 - Vẽ tia AB (chú ý: B là điểm khi vẽ nhớ có dấu chấm) 
 - Vẽ hai góc BAC = , BAD = (chú ý lấy tia AB làm chuẩn) 
 - Tính góc 
 b) Tia AC có phải là tia phân giác của góc BAD không? Vì sao? 
 Cách làm: sử dụng định nghĩa vì đề hỏi tia phân giác. 
 Tia AC là tia phân giác của góc BAD 
 Vì: Tia AC nằm giữa hai tia AB và AD 
 BAC = CAD (= ) 
Bài 3: Cho xOy= 126o . Gọi Om là tia phân giác của xOy . Tính xOm 
Bài 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ax, vẽ hai tia Ay, Az sao 
cho xAy = 140o , xAz = 
 a) Tính zAy 
 b) Vẽ At là tia phân giác của góc xAy. Tính xAt. 

File đính kèm:

  • pdfon_tap_mon_toan_lop_6_tuan_26.pdf