Ôn tập môn Toán Lớp 7 - Tuần 23
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Toán Lớp 7 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Toán Lớp 7 - Tuần 23

Nên: Xét ΔABM và ΔACN , ta có: AB = AC (Do ΔABC cân tại A). BM = CN(gt) ⇒ ΔABM = ΔACN (c.g.c) ⇒ AM = AN (hai cạnh tương ứng) ⇒ ΔAMN cân tại A. b) Cm: BH=CK Xét ΔBHM và ΔCKN ,ta có: ̂ ̂ = 900 BM = CN (gt) ̂ ̂ (ΔAMN cân tại A) => ΔBHM = ΔCKN (cạnh huyền- góc nhọn). => BH = CK (cặp cạnh tương ứng). c) Cm: AH=AK Ta có : AH +HM=AM AK+KN=AN Mà : HM=HN (ΔBHM = ΔCKN) AM =AN (cmt) Nên AH =AK d) ΔOBC là tam giác gì? Vì sao? Ta có : ̂ = ̂ (ΔBHM = ΔCKN) Mà : ̂ = ̂ (hai góc đối đỉnh) ̂ = ̂ (hai góc đối đỉnh) Nên: ̂ = ̂ Suy ra : ΔOBC cân tại O . Bài 72/ 141 sgk tập 1 a) Xếp tam giác đều: Xếp tam giác với mỗi cạnh là bốn que diêm. b) Một tam giác cân mà không đều: 2 cạnh bên mỗi bên 5 que diêm, cạnh đáy 2 que. c) Xếp tam giác vuông: Xếp tam giác có các cạnh lần lượt là ba, bốn và năm que diêm. (Cạnh huyền 5 que diêm, 2 cạnh góc vuông lần lượt mỗi cạnh là 3 que diêm và 4 que diêm). Bài 73/141 sgk tập 1 *Tính HB: Xét ΔAHB vuông tại H: AB2 = AH2 +HB2 ( định lí Py–ta- go) HB2 = AB2 – AH2 = 52 – 32 =25 - 9 =16 Suy ra HB = 4 (m) HC=BC−HB=10−4=6(m) * Tính AC: Xét ΔAHC vuông tại H : AC2 = AH2 + HC2 (định lí Py-ta-go) AC2= 32 + 62 = 9 + 36 = 45. Suy ra AC = √ ≈ 6,7(m) Độ dài đường trượt ACD là: AC+CD=6,7+2=8,7(m) Hai lần đường lên BA là: AB.2=5.2=10(m) Do đó độ dài đường trượt ACD chưa bằng hai lần đường lên BA. Vậy bạn Mai nói sai, bạn Vân nói đúng. NỘI DUNG GHI BÀI TUẦN 24 Phần đại số : Bài 1+2: Khái niệm về biểu thức đại số + Giá trị của 1 biểu thức đại số. I. Khái niệm về biểu thức đại số: *Bài toán: (đọc SGK tập 2 trang 24) -Chu vi hình chữ nhật cạnh là 5(cm) và a(cm) là: 2.(5+a) -Biểu thức 2.(5+a) dùng để biểu thị các chu vi của hình chữ nhật có một cạnh bằng 5cm 2 1 1 1 2 3. 9. 3 2 3 3 3 3 1 2 Vậy giá trị của biểu thức tại x = là 2 3 3 ***Bài tập: Hoàn thành bài 1+bài 3 trang 26, bài 7 trang 29. Phần hình hoc : Bài 1. QUA HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG 1 TAM GIÁC. 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn : A Góc A là góc đối diện với cạnh BC Góc B là góc đối diện với cạnh AC Góc C là góc đối diện với cạnh AB B C Định lí 1: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.=> Học thuộc Ví dụ1: Cho ΔABC , có AB = 2cm; AC = 5cm. So sánh ̂ và ̂ . Giải : Xét ΔABC: Ta có AB<AC ( vì 2cm < 5cm) => ̂ < ̂ ( Quan hệ giữa góc và cạnh trong 1 tam giác) Ví dụ 2: Cho ΔDEF, có DE = 8cm , EF = 7cm , DF = 6 cm. Hãy so sánh các góc của ΔDEF. Giải : Xét ΔDEF: Ta có: DE > EF > DF (8cm>7cm> 6 cm) => ̂ > ̂ > ̂ ( Quan hệ giữa góc và cạnh trong 1 tam giác) 2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn : Định lí 2: Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.=> Học thuộc Ví dụ : Cho ΔMNP có, ̂ ̂= 600. Hãy so sánh các cạnh của ΔMNP. Giải : Ta có : ̂ ̂ ̂ ( tổng 3 góc của ΔMNP) ̂ ̂
File đính kèm:
on_tap_mon_toan_lop_7_tuan_23.pdf