Sáng kiến kinh nghiệm Biện pháp nâng cao chất lượng môn Tiếng Anh 9
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Biện pháp nâng cao chất lượng môn Tiếng Anh 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Biện pháp nâng cao chất lượng môn Tiếng Anh 9
Hiện nay người học tiếng Anh có nhiều thuận lợi. Môi trường sử dụng tiếng Anh vô cùng phong phú và đa dạng. Người học có nhiều cơ hội để tiếp xúc, học tập và sử dụng tiếng Anh một cách thành thạo. Vì vậy trong quá trình giảng dạy bộ môn người dạy cần không ngừng học tập, rút kinh nghiệm bản thân và đồng nghiệp, nâng cao trình độ kiến thức và năng lực công tác. Thông qua đó người dạy sẽ đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ của Đảng, Nhà nước và nhân dân giao cho. Tuy nhiên kết quả đạt được làm cho giáo viên có nhiều băn khoăn, trăn trở. Việc học sinh vận dụng kiến thức đã học vào thực tế, vào các tình huống cụ thể và làm bài tập còn gặp nhiều khó khăn và kết quả chưa được như mong muốn. Điều này dẫn đến chất lượng bộ môn ít nhiều còn bị hạn chế. Trước thực trạng đó, bản thân tôi là một giáo viên phụ trách giảng dạy môn Tiếng Anh 9, tôi đã băn khoăn, trăn trở thật nhiều. Làm thế nào để học sinh của tôi có thể theo kịp bài giảng trên lớp, nắm vững kiến thức và vận dụng thật tốt vào việc giải quyết các bài tập và thực tế cuộc sống. Do vậy trong quá trình giảng dạy của mình, tôi đã tự tìm một số phương pháp tích cực, đảm bảo tính khoa học nhằm phát triển khả năng tư duy, sự suy đoán và tính sáng tạo của học sinh. Trong phạm vi sáng kiến kinh nghiệm này, tôi xin trình bày “Biện pháp nâng cao chất lượng môn Tiếng Anh 9”. 2. Phạm vi đề tài: Đối tượng nghiên cứu là học sinh khối lớp 9. Phạm vi là khối lớp đang thực hiện công tác giảng dạy. Phương pháp nghiên cứu thực tế giảng dạy bộ môn Tiếng Anh ở khối 9. II. THỰC TRẠNG CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU: Như chúng ta đã biết, Tiếng Anh là một môn học mới và tương đối khó đối với học sinh. Đặc biệt là đối với học sinh nông thôn. Vì vậy vấn đề “làm thế nào để 2 tập cho từng đơn vị bài học. Kiến thức trọng tâm của từng đơn vị bài học mà học sinh cần nhớ sẽ được áp dụng để làm bài tập. Tại sao chúng ta không hệ thống kiến thức lại cho học sinh mà lại cho học sinh làm bài tập rồi chúng ta mới hệ thống kiến thức? Bởi vì chúng ta không kiểm tra kiến thức của học sinh theo hình thức học thuộc lòng hay học vẹt mà kiểm tra việc học sinh áp dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết các bài tập, từ việc giải quyết các bài tập sẽ giúp học sinh có khả năng áp dụng kiến thức bộ môn vào thực tế cuộc sống. Bên cạnh đó khi học sinh áp dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết bài tập các em sẽ tự rút kinh nghiệm bản thân và rút kinh nghiệm từ bạn bè. Nếu các em giải quyết bài tập chưa tốt sẽ rút kinh nghiệm từ cái sai của mình và của bạn. Nhờ vào đó các em biết rằng mình cần bổ sung cái gì ở bài học vừa học. Nếu các em giải quyết tốt bài tập thì các em sẽ nhớ kiến thức đã học lâu hơn vì được luyện tập qua tình huống thực tế có ngữ cảnh sử dụng thích hợp và được tư duy hơn một lần. Đồng thời chúng ta cũng có thể thêm những bài luyện đọc, những đoạn văn hay về đất nước, văn hóa và con người bản xứ tạo điều kiện cho các em tiếp xúc tốt hơn với nền văn hóa bản xứ. Chúng ta có thể cho thêm một vài câu bài tập mở rộng và nâng cao dành cho đối tượng học sinh giỏi để giúp cho các em cảm thấy mình cũng cần cố gắng học tập chăm chỉ hơn nữa. 4 11.The design and material used for men were different ___________ those used for women. A. at B. in C. from D. for @. Supply the suitable forms or tenses of the verbs in the parentheses to complete the sentences: 12.This is the first time she forgot ___________ (give) me a message. 13.Millions of people ___________ (visit) Disney World in Orlando, Florida, since it opened. 14.Gertrude Stein, a well-known American novelist was born in 1874 and ___________ (die) in 1946. 15.At summer camp last year children swam, rode horses, and ___________ (play) baseball. 16.Christ ___________ (hurt) his hand, but it’s OK today. 17.When she came, I ___________ (read) her letter. 18.The children enjoyed ___________ (watch) the performing lions. 19.Would you like ___________ (visit) the museum with us? 20.I would rather you ___________ (do) the test well. 21.They wish they ___________ (have) a new house. 22.He is often ___________ (take) to the cinema on the weekends. 23.I am used to ___________ (get) up early in the morning. @. Supply the suitable forms of the words in the parentheses to fill in the gaps: 24.She offered him an ___________ (embroider) handkerchief. 25.It is becoming ___________ (fashion) to have long hair again. 26.This dress is made ___________ (especial) for you by a French tailor. 27.Those eggs of different colors are very ___________ (art). 28.The work designer Sonia Rykiel was the original ___________ (inspire) for the movie. 29.We sell a ___________ (select) of plain and ___________ (pattern) ties. 6 Ví dụ 2: Khi dạy Unit 4: Learning a Foreign Language (Sách Tiếng Anh 9), chúng ta có thể có bài tập hệ thống kiến thức như sau. Họ và tên: _________________________ HOMEWORK 9041 Điểm Lớp: ______ @. Choose the suitable phrases or words to fill in the blanks: 1. I want to ___________ English at that Language Center. A. learn B. have C. go D. take 2. If you want to ___________ your skill of speaking, we can help you. A. improve B. attend C. take D. give 3. If you want to attend at the course, you ___________ pass this examination. A. have to B. had to C. has to D. could 4. When I rang Tessa sometimes last week, she said she was busy ___________. A. today B. that day C. this day D. the day 5. Judy ___________ going for a walk, but no one else wanted to. A. admitted B. offered C. promised D. suggested 6. What aspect ___________ learning English do you find most difficult? A. in B. from C. of D. on 7. Sally said she ___________ be a teacher someday. A. would B. will C. can D. is going to 8. My home village is ___________ the west of the city. A. on B. in C. at D. to 9. I have passed my driving test ___________ (for 6 months). A. 6 months ago B. for 6 months C. last year D. last month 10.When he was at Sandra’s flat yesterday, Martin asked if he ___________ use the phone. A. can B. could C. may D. must 11.You can come ___________ you want. 8 28.He ___________ (ask) me whether I liked classical music. 29.I haven’t got a ticket. If I ___________ (have) one, I could get in. 30.I’m really looking forward to _____________ (see) you soon. @. Choose the appropriate words or phrases to complete the passage: use – learn – ten – English – do – exercise – short – possible There are many ways to (31)___________ a foreign language. Language learners can try the following (32)___________ ways. The first way is to (33)___________ the homework. Secondly, they can do more grammar (34)___________ in grammar books. They may read (35)___________ stories or newspapers in English. The fourth way is to write English as much as (36)___________. Some learners try to learn by heart all the new words and texts. Some others try to speak English with friends. The seventh way is to (37)___________ a dictionary for reading. Some may practice listening to English tapes or English programs on the radio. Some others are interested in watching English TV programs. Finally, some even learn to sing (38)___________ songs. @. Read the passage carefully and decide if the statements are true or false: Every child in Great Britain between the age of five and fifteen must attend school. There are three main types of educational institutions: primary (elementary) schools, secondary schools and universities. State schools are free, and attendance is compulsory. Morning school begins at nine o’clock and lasts for three hours, until half past four. School is open five days a week. On Saturdays and Sundays, there are no lessons. There are holidays at Christmas, Easter and in summer. In London as in all cities, there are two grades of state schools for those who will go to work at fifteen: primary schools for boys and girls between the ages of five and eleven, and secondary school for children from eleven to fifteen years old. The lessons are reading, writing, the English language, English literature, English history, geography, science, nature study, drawing, painting, singing, woodwork and drill (physical training). Statements: 39.All schools in Great Britain are free. 40.Morning school ends at 4.30. 41.Students must not go to school on Saturdays and Sundays. 42.Children at the ages of five and eleven can go to secondary schools. 10 cạnh việc kiểm tra bài cũ chúng ta cũng cần kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của học sinh. Đa số chúng ta đều dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài mới nhưng chúng ta lại thiếu phần kiểm tra xem học sinh về nhà chuẩn bị cái gì và chuẩn bị như thế nào. Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của học sinh là chúng ta tạo cho học sinh có thói quen chuẩn bị trước bài học ở nhà. Tạo điều kiện cho các em kịp bài giảng của giáo viên trên lớp, hiểu bài và học bài ở nhà tốt hơn. Dẫn đến kết quả cuối cùng là học sinh sẽ nhớ bài lâu hơn. Khi học sinh nhớ bài lâu hơn thì sẽ làm bài kiểm tra có kết quả cao hơn. Vậy làm thế nào để kiểm tra kiến thức đã học và kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của học sinh trong khoảng thời gian ngắn từ năm phút tới bảy phút. Trước đòi hỏi của thực tế giảng dạy bản thân tôi có cách giải quyết như sau. Tôi sẽ cho các em làm bài kiểm tra đầu giờ (viết trên giấy) chứ không trả bài miệng. Cách làm này thỏa mãn việc kiểm tra được nhiều kiến thức đã học của học sinh, kiểm tra được việc chuẩn bị bài mới của học sinh và thêm vào đó là số lượng học sinh được kiểm tra một lần là cả lớp. Khi chúng ta kiểm tra được cả lớp thì lúc nào học sinh cũng ở trong tâm thế được kiểm tra và không có suy nghĩ hôm qua kiểm tra rồi, hôm nay nghỉ học bài. Sau khi nhận lại bài kiểm tra đã được chấm điểm, học sinh mang về nhà cho phụ huynh xem và ký tên ở ô ý kiến của phụ huynh học sinh rồi nộp lại cho giáo viên. Thông qua việc cho phụ huynh xem và ký tên trên bài kiểm tra, thông báo cho phụ huynh biết việc học tập của con em mình ở trường và từ đó phụ huynh có biện pháp thích hợp để nhắc nhở con em học tập tốt hơn. 12 Class: ______ – 3008 Ý kiến của PHHS: Name: _________________________________ @. Choose the suitable phrases or words to fill in the blanks: 1. Ninety percent of ___________ occur around the Pacific Rim known the “Ring of Fire”. A. earthquakes B. typhoons C. thunderstorms D. tornadoes 2. He often takes part ___________ many different charity activities. A. on B. of C. to D. in 3. We think that Mother’s Day should be celebrated ___________. A. nationhood B. nation wide C. nationality D. nation 4. What activities do you want to ___________ in at school? A. taking part B. taken part C. take part D. took part 5. Passover is celebrated in Israel and by all ___________ people. A. English B. Vietnamese C. Japanese D. Jewish 6. ___________ he likes chocolates, he tries not to eat it. A. As B. Though C. Since D. Despite 7. Tet is a festival ___________ occurs in late January or early February. A. who B. which C. whom D. when 8. The car ___________ he has just bought is very expensive. A. who B. that C. whom D. whose 9. The men and animals ___________ you saw on TV were from China. A. who B. whom C. which D. that 10.My friends come to stay ___________ us ___________ Christmas. A. to/at B. with/in C. with/at D. to/in THE END 14 Class: ______ – 1003 Ý kiến của PHHS: Name: _________________________________ @. Supply the suitable forms of the verbs to complete the sentences: 1. Gold ___________ (discover) in California in the 19th century. 2. I wish the sun ___________ (shine) right now. 3. If the sky is clear, you can ___________ (see) the stars at night. 4. In Britain people send ___________ (greet) cards to their friends and relatives at Christmas. 5. Shall we leave a tip for the ___________ (wait)? 6. First prize is three days of ___________ (relax) in a top health spa. 7. Many of Europe’s great catherals ___________ (build) in the Middle Age. 8. I have the great ___________ (admire) for his courage. 9. Most kids like ___________ (love) puppet shows. THE END 16 3. Kiến nghị: Trong quá trình thực hiện đề tài tôi xin có một vài ý kiến sau: - Giáo viên tự bản thân mình phải nghiên cứu kỹ sách giáo khoa, tài liệu chuẩn kiến thức và tham khảo nhiều sách bài tập các loại để có thể soạn ra được bài tập ôn tập dùng để hệ thống được kiến thức trọng tâm của từng đơn vị bài học. - Giáo viên phải tiến hành kiểm tra việc học bài cũ và chuẩn bị bài mới của học sinh ít nhất mỗi tuần một lần. Chấm và trả kiểm tra đầy đủ đồng thời cũng phải nhớ nhắc học sinh về cho phụ huynh xem và ký tên vào bài kiểm tra sau đó nộp lại. - Bên cạnh đó chúng ta cũng cần tạo sân chơi, môi trường sử dụng Tiếng Anh cho học sinh như tổ chức các cuộc thi kể chuyện bằng Tiếng Anh, câu lạc bộ nói Tiếng Anh, thi hát Tiếng Anh, thi hùng biện Tiếng Anh . Phước Thạnh, ngày 16 tháng 03 năm 2015 Người viết Nguyễn Minh Nhật *TÀI LIỆU THAM KHẢO: 1. “Văn bản hướng dẫn viết Sáng kiến kinh nghiệm” của Phòng GD & ĐT Huyện Củ Chi, phát hành ngày 14 – 07 – 2009. 2. Sách giáo khoa Tiếng Anh 9, NXB Giáo Dục. 3. Nguyễn Minh Hoài, “Thiết kế bài giảng Tiếng Anh THCS lớp 9” (Quyển 1, 2), NXB Đại Học Sư Phạm. 4. Jane Willis, “Teaching English Through English”, NXB Longman 1998. 5. Một số tài liệu và bài viết Sáng kiến kinh nghiệm bộ môn Tiếng Anh cấp THCS trên Internet. 18
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_bien_phap_nang_cao_chat_luong_mon_tien.doc