Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2018 - Chuyên đề: Lượng tử ánh sáng

doc 23 Trang Thảo Nguyên 8
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2018 - Chuyên đề: Lượng tử ánh sáng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2018 - Chuyên đề: Lượng tử ánh sáng

Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2018 - Chuyên đề: Lượng tử ánh sáng
 CHUYÊN ĐỀ: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG 
Buổi 1:
 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Hiện tượng quang điện(ngoài) - Thuyết lượng tử ánh sáng.
a. Hiện tượng quang điện
 Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện 
ngoài (gọi tắt là hiện tượng quang điện).
b. Định luật về giới hạn quang điện:
 Đối với mỗi kim loại ánh sáng kích thích phải có bước sóng  ngắn hơn hay bằng giới hạn quang 
điện 0 của kim loại đó, mới gây ra được hiện tượng quang điện:  0.
c. Thuyết lượng tử ánh sáng
+ Chùm ánh sáng là chùm các phôtôn (các lượng tử ánh sáng). Mỗi phôtôn có năng lượng xác định 
 h.c
(năng lượng của 1 phô tôn  = hf (J). Nếu trong chân không thì  h. f 
 
 f là tần số của sóng ánh sáng đơn sắc tương ứng. h = 6,625.10-34 J.s : hằng số Plank; 
 c =3.108 m/s : vận tốc ánh sáng trong chân không.
+ Cường độ chùm sáng tỉ lệ với số phôtôn phát ra trong 1 giây.
+ Phân tử, nguyên tử, electron phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ 
phôtôn.
+ Các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108 m/s trong chân không.
+ Năng lượng của mỗi phôtôn rất nhỏ. Một chùm sáng dù yếu cũng chứa rất nhiều phôtôn do rất 
nhiều nguyên tử, phân tử phát ra. Vì vậy ta nhìn thấy chùm sáng liên tục. 
+ Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động. Không có phôtôn đứng yên.
d. Giải thích các định luật quang điện
+ Giải thích định luật thứ nhất: Để có hiện tượng quang điện thì năng lượng của phôtôn phải lớn 
 hc hc hc
hơn hoặc bằng công thoát: hf = A =   0; với 0 = chính là giới hạn quang điện 
  0 A
của kim loại.
 hc 1
+ Công thức Anhxtanh về hiện tượng quang điện: hf = = A + mv 2 .
  2 0max
 hc
 - với 0 là giới hạn quang điện của kim loại: 0 = 
 A
 h.c
- Công thoát của e ra khỏi kim loại : A 
 0
 c
- Tần số sóng ánh sáng giới hạn quang điện : f 0 
  0
 với : V0 là vận tốc ban đầu cực đại của quang e (Đơn vị của V0 là m/s)
 0 là giới hạn quang điện của kim loại làm catot (Đơn vị của 0 là m; m; nm;pm)
 -31 -19
 m (hay me ) = 9,1.10 kg là khối lượng của e; e = 1,6.10 C là điện tích nguyên tố ; 
1eV=1,6.10-19J.
+Bảng giá trị giới hạn quang điện
 Chất kim loại o(m) Chất kim loại o(m) Chất bán dẫn o(m)
 Bạc 0,26 Natri 0,50 Ge 1,88
 Đồng 0,30 Kali 0,55 Si 1,11
 Kẽm 0,35 Xesi 0,66 PbS 4,14
 Nhôm 0,36 Canxi 0,75 CdS 0,90
e. Lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng
+ Ánh sáng vừa có tính chất sóng, vừa có tính chất hạt. Ta nói ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt.
+ Trong mỗi hiện tượng quang học, ánh sáng thường thể hiện rỏ một trong hai tính chất trên. Khi 
tính chất sóng thể hiện rỏ thì tính chất hạt lại mờ nhạt, và ngược lại.
 1 + Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn, phôtôn có năng lượng càng lớn thì tính chất hạt thể hiện 
càng rõ, như ở hiện tượng quang điện, ở khả năng đâm xuyên, khả năng phát quang ,còn tính chất 
sóng càng mờ nhạt. 
+ Trái lại sóng điện từ có bước sóng càng dài, phôtôn ứng với nó có năng lượng càng nhỏ, thì tính 
chất sóng lại thể hiện rỏ hơn như ở hiện tượng giao thoa, nhiễu xạ, tán sắc, , còn tính chất hạt thì 
mờ nhạt.
II. Hiện tượng quang điện trong.
a. Chất quang dẫn: Chất quang dẫn là những chất bán dẫn, dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng 
và dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp.
b. Hiện tượng quang điện trong:Hiện tượng ánh sáng giải phóng các electron liên kết để chúng trở 
thành các electron dẫn đồng thời tạo ra các lỗ trống cùng tham gia vào quá trình dẫn điện, gọi là 
hiện tượng quang điện trong.
c. Quang điện trở: Được chế tạo dựa trên hiệu ứng quang điện trong. Đó là một tấm bán dẫn có giá 
trị điện trở thay đổi khi cường độ chùm ánh sáng chiếu vào nó thích hợp.
d. Pin quang điện: Pin quang điện là nguồn điện trong đó quang năng được biến đổi trực tiếp thành 
điện năng. Hoạt động của pin dựa trên hiện tượng quang điện trong của một số chất bán dẫn ( đồng 
ôxit, sêlen, silic,...). Suất điện động của pin thường có giá trị từ 0,5 V đến 0,8 V
 Pin quang điện (pin mặt trời) đã trở thành nguồn cung cấp điện cho các vùng sâu vùng xa, trên 
các vệ tinh nhân tạo, con tàu vũ trụ, trong các máy đo ánh sáng, máy tính bỏ túi. 
So sánh hiện tượng quang điện ngoài và quang điện trong:
 So sánh Hiện tượng quang điện ngoài Hiện tượng quang dẫn
 Vật liệu Kim loại Chất bán dẫn
 Bước sóng as kích Nhỏ, năng lượng lớn (như tia tử Vừa, năng lượng trung bình (as nhìn 
 thích ngoại) thấy..)
Do ưu điểm chỉ cần as kích thích có năng lượng nhỏ (bước sóng dài như as nhìn thấy) nên hiện 
tượng quang điện trong được ứng dụng trong quang điện trở (điện trở thay đổi khi chiếu as kích 
thích, dùng trong các mạch điều khiển tự động) và pin quang điện (biến trực tiếp quang năng thành 
điện năng)
III. Hiện tượng quang–Phát quang.
a. Sự phát quang
+ Có một số chất có khả năng hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng 
khác . Hiện tượng đó gọi là hiện tượng quang – phát quang . Chất có khả năng phát qung gọi là chất 
phát quang.
+ Mỗi chất phát quang có một quang phổ đặc trưng cho nó.
b.Huỳnh quang và lân quang- So sánh hiện tượng huỳnh quang và lân quang:
 So sánh Hiện tượng huỳnh quang Hiện tượng lân quang
 Vật liệu phát quang Chất khí hoặc chất lỏng Chất rắn
 Rất ngắn, tắt rất nhanh sau khi Kéo dài một khoảng thời gian sau khi tắt 
Thời gian phát quang tắt as kích thích as kích thích (vài phần ngàn giây đến vài 
 giờ, tùy chất)
 As huỳnh quang luôn có bước Biển báo giao thông, ...
 sóng dài hơn as kích thích (năng 
Đặc điểm - Ứng dụng
 lượng bé hơn - tần số nhỏ hơn) . 
 Dùng trong đèn ống
c. Định luật Xtốc về sự phát quang( Đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang )
 Ánh sáng phát quang có bước sóng hq dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích kt: 
 hf hq hq > kt.
d. Ứng dụng của hiện tượng phát quang: Sử dụng trong các đèn ống để thắp sáng, trong các màn 
hình của dao động kí điện tử, tivi, máy tính. Sử dụng sơn phát quang quét trên các biển báo giao 
thông.
 B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
I. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN:
1. Các công thức:
 2 hc
+ Năng lượng của phôtôn ánh sáng:  = hf . Trong chân không:  = .
 
 hc 1 2 hc
+ Công thức Anhxtanh: hf = = A + mv 0 max = + Wdmax; 
  2 0
 hc h.c
+ Giới hạn quang điện : 0 = ; Công thoát của e ra khỏi kim loại : A 
 A 0
 v0Max là vận tốc ban đầu của electron quang điện khi thoát khỏi catốt
 f,  là tần số, bước sóng của ánh sáng kích thích 
Lưu ý: 
+ Với U là hiệu điện thế giữa anot và catot, vA là vận tốc cực đại của electron khi đập vào anốt, vK = 
 1 2 1 2
v0Max là vận tốc ban đầu cực đại của electron khi rời catốt thì: e U = mv - mv
 2 A 2 K
 pt ptλ
+ Số hạt photôn đập vào: N = =
 λ ε hc
+ Công suất của nguồn sáng: P n n là số photon phát ra trong mỗi giây.  là lượng tử ánh 
sáng.
+ Cường độ dòng quang điện bão hòa: Ibh nee (Giả sử n= ne , với n là số electron đến được Anốt)
 ne là số quang electron bức ra khỏi catot mỗi giây = n số electron tới anot mỗi giây e là điện tích 
nguyên tố.
 n I hc
+Hiệu suất lượng tử: H e Hay : H = bh
 n pλ e
 ne là số electron bức ra khỏi catot kim loại mỗi giây. n là số photon đập vào catot trong mỗi 
giây.
2. Các hằng số Vật Lý và đổi đơn vị Vật Lý : 
 +Hằng số Plank: h = 6,625.10-34 J.s 
 8
 +Vận tốc ánh sáng trong chân không: c = 3.10 m/s 
 -19 -19
 +Điện tích nguyên tố : |e| = 1,6.10 C; hay e = 1,6.10 C 
 -31
 +Khối lượng của e : m (hay me ) = 9,1.10 kg 
 -19 -13
 +Đổi đơn vị: 1eV=1,6.10 J. 1MeV=1,6.10 J. 
 -19 -34 8 -31
3. Các dạng bài tập: Cho 1 eV = 1,6.10 J ; h = 6,625.10 Js ; c = 3.10 m/s; me = 9,1.10 kg.
Dạng 1: Tính giới hạn quang điện, công thoát và vận tốc cực đại ban đầu của e quang điện khi 
bật ra khỏi Katot.
Các Ví dụ : 
Ví dụ 1: Giới hạn quang điện của kẽm là o = 0,35m. Tính công thoát của êlectron khỏi kẽm?
 hc hc 6,625.10 34.3.108
HD giải: Từ công thức:  A =5,67857.10-19 J =3,549eV
 0 6
 A 0 0,35.10
Ví dụ 2: Giới hạn quang điện của Ge là o = 1,88m. Tính năng lượng kích họat (năng lượng cần 
thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn) của Ge?
 hc hc 6,625.10 34.3.108
HD giải:Từ công thức:  A =1,057.10-19 J = 0,66eV
 0 6
 A 0 1,88.10
Ví dụ 3: Một kim loại có công thoát là 2,5eV. Tính giới hạn quang điện của kim loại đó :
 A. 0,4969  m B. 0,649  m C. 0,325  m D. 0,229  m
HD Giải: 
 hc 6.625.10 34.3.108
Giới hạn quang điện  = 4,96875.10-7 m = 0,4969m .Đáp án A
 0 A 2.5.1,6.10 19
 3 Ví dụ 4: Catốt của tế bào quang điện làm bằng vônfram, biết công thoát của electron với vônfram 
là 7,2.10-19J. Chiếu vào catốt ánh sáng có bước sóng  0,18m . Động năng cực đại của êlectrôn 
khi bức ra khỏi catôt là bao nhiêu?
 2 2
 hc mv0Max mvmax
HD Giải: Công thức e= hf = = A+ . với E = Từ đó ta suy ra Eđmax
 l 2 đ 2
Mở rộng: bài toán tương tự tìm vmax ta cũng tìm Eđmax ...
Ví dụ 5: Khi chiếu lần lượt hai bức xạ có bước sóng 0,25 m và 0,3 m vào một tấm kim loại thì 
vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện lần lượt là 7,31.105 m/s và 4,93.105 m/s.
Tính khối lượng của các êlectron. Tính giới hạn quang điện của tấm kim loại
 2 2 2 2
 hc mv01max hc mv02 max 1 1 v01max v02 max
HD Giải :a. A ; A hc m( )
 1 2  2 2 1  2 2 2
 2hc 1 1 2.6,625.10 34.3.108 1 1 
 m 
 2 2 10 10 6 6 
 v01max v02 max 1 2 53,4361.10 24,3049.10 0,25.10 0,3.10 
m= 1,3645.10-36.0,667.106= 9,1.10-31 kg.
 b. Giới hạn quang điện: 
 2
 2 2 34 8 31 5
 hc mv hc mv01max 6,625.10 .3.10 9,1.10 . 7,31.10 19
 A 01max A 5,52.10 J
 2 6
 1 1 2 0,25.10 2
 hc 6,625.10 34.3.108
  3,6.10 7 m 0,36m
 0 A 5,52.10 19
Ví dụ 6: Hiệu điện thế giữa Anot và Catot của ống Culitzơ là 20kV. Cho e=1,6.10-19C, h=6,625.10-
34Js, c=3.108m/s. Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Tính vận tốc của electron khi đập vào 
Catot?
 2 7
HD Giải: Vận dụng công thức Eđ = A = |e| UAK và |e|UAK = Eđ = mv /2 . ta có v = 8,4.10 m/s.
Ví dụ 7: Catốt của tế bào quang điện có công thoát 1,5eV, được chiếu bởi bức xạ đơn sắc . Lần 
lượt đặt vào tế bào, điện áp UAK = 3V và U’AK = 15V thì thấy vận tốc cực đại của elêctrôn khi đập 
vào anốt tăng gấp đôi. Giá trị của  là:
A. 0,259 m. B. 0,795m. C. 0,497m. D. 0,211m.
 2 2
 mv mvo max
Giải: Theo Định lì động năng: eUAK = - (1)
 2 2
 2 2 2 2
 mv' mvo max mv mvo max
 eU’AK = - = 4 - (2)
 2 2 2 2
 mv 2 mv 2
 => (2) – (1): 3 = e(U’AK – UAK) = 12eV=> = 4eV (3)
 2 2
 2 2
 mvo max mv
 Thế (3) vào (1) => = - eUAK = 1eV
 2 2
 hc mv 2 hc
 => = A + o max = 1,5eV + 1 eV = 2,5eV =>  = = 0,497 m. Chọn C
  2 2,5eV
Dạng 2: Cho công suất của nguồn bức xạ. Tính số Phôton đập vào Katot sau thời gian t
PPG: Năng lượng của chùm photon rọi vào Katot sau khoảng thời gian t: W = P.t
 W P..t
 -Số photon đập vào Katot khoảng thời gian t: N 
   h.c
-Công suất của nguồn : P = nλ.ε. (nλ là số photon tương ứng với bức xạ λ phát ra trong 1 giây).
-Cường độ dòng điện bão hoà : Ibh = ne.e .(ne là số electron quang điện từ catot đến anot trong 1 
giây).
 n e
-Hiệu suất quang điện : H = 
 n 
 4 Ví dụ 1: Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có =0,6m sẽ phát ra bao nhiêu photon trong 10s 
nếu công suất đèn là P = 10W.
 W P..t 10.0,6.10 6.10
Giải: N 3,0189.1020 = 3,02 .1020 photon
   h.c 6.625.10 34.3.108
Ví dụ 2: Nguồn Laser mạnh phát ra những xung bức xạ có năng lượng W 3000J . Bức xạ phát ra 
có bước sóng  480 nm . Tính số photon trong mỗi bức xạ đó?
Giải : Gọi số photon trong mỗi xung là N.( là năng lượng của một photon)
 Năng lượng của mỗi xung Laser: 
 W W. 3000.480.10 9
W N N 7,25.1021 photon
  h.c 6,625.10 34.3.108
 C. BT TRẮC NGHIỆM 
I. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN -THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
 Cấp độ 1, 2.
Câu 1 . Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35m .Hiện tượng 
quang điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ chiếu vào tấm kẽm có bước sóng là 
 A. 0,1m B. 0,2 m C. 0,3m D. 0,4m
Câu 2 . Chọn câu đúng 
 A. Sóng điện từ có bước sóng lớn thì năng lượng phô-tôn nhỏ 
 B. Hiện tượng quang điện chứng tỏ tính chất sóng của ánh sáng .
 C. Hiện tượng giao thoa dễ quan sát đối với ánh sáng có bước sóng ngắn .
 D. Những sóng điện từ có tần số càng lớn thì tính chất sóng thể hiện càng rõ .
Câu 3 . Trong các ánh sáng đơn sắc sau đây. Ánh sáng nào có khả năng gây ra hiện tượng quang 
điện mạnh nhất :
 A. ánh sáng tím B. ánh sáng lam.C. ánh sáng đỏ .D. ánh sáng lục .
Câu 4. Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện  0, công thoát A, hằng số Planck h và vận tốc 
ánh sáng c là 
 hA A c hc
 A.  0 = B.  0 = C.  0 = D.  0 = 
 c hc hA A
Câu 5 . Khi chiếu sóng điện từ xuống bề mặt tấm kim loại, hiện tượng quang điện xảy ra nếu 
 A. sóng điện từ có nhiệt độ đủ cao B. sóng điện từ có bước sóng thích hợp 
 C. sóng điện từ có cường độ đủ lớn D. sóng điện từ phải là ánh sáng nhìn thấy được
Câu 6 . Electron quang điện bị bứt ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu ánh sáng nếu 
 A. tần số ánh sáng nhỏ. 
 B. bước sóng của ánh sáng lớn.
 C. cường độ của chùm sáng rất lớn. 
 D. bước sóng nhỏ hơn hay bằng một giới hạn xác định.
Câu 7 . Phát biểu nào dưới đây về lưỡng tính sóng hạt là sai ?
A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng thể hiện tính chất sóng.
B. Hiện tượng quang điện ánh sáng thể hiện tính chất hạt.
C. Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn càng thể hiện rõ tính chất sóng.
D. Các sóng điện từ có bước sóng càng dài thì tính chất sóng càng thể hiện rõ hơn tính chất hạt.
Câu 8. Hãy chọn câu đúng nhất. Chiếu chùm bức xạ có bước sóng  vào kim loại có giới hạn quang 
điện 0. Hiện tượng quang điện xảy ra khi 
 A.  > 0. B.  <  0. C.  =  0. D.  0 . 
Câu 9 . Chọn câu đúng. Nếu chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm, thì 
 A. tấm kẽm mất dần điện tích dương. B. tấm kẽm mất dần điện tích âm. 
 C. tấm kẽm trở nên trung hoà về điện. D. điện tích âm của tấm kẽm không đổi.
Câu 10 . Giới hạn quang điện tuỳ thuộc vào
 A. bản chất của kim loại.
 B. điện trường giữa anôt và catôt.
 C. bước sóng của ánh sáng chiếu vào catôt.
 D. điện áp giữa anôt và catôt của tế bào quang điện.
 5 Câu 11 . Chọn câu đúng. Theo thuyết phôtôn của Anh-xtanh, thì năng lượng 
A. của mọi phôtôn đều bằng nhau. 
B. giảm dần khi phôtôn ra xa dần nguồn sáng. 
C. của phôton không phụ thuộc vào bước sóng.
D. của một phôtôn bằng một lượng tử năng lượng. 
Câu 12 . Với ε1, ε2, ε3 lần lượt là năng lượng của phôtôn ứng với các bức xạ màu vàng, bức xạ tử 
ngoạivà bức xạ hồng ngoại thì
 A. ε3 > ε1 > ε2 B. ε2 > ε1 > ε3 C. ε1 > ε2 > ε3 D. ε2 > ε3 > ε1 
Câu 13 . Gọi bước sóng λo là giới hạn quang điện của một kim loại, λ là bước sóng ánh sáng kích 
thích chiếu vào kim loại đó, để hiện tượng quang điện xảy ra thì
 A. chỉ cần điều kiện λ > λo.
 B. chỉ cần điều kiện λ ≤ λo. 
 C. phải có cả hai điều kiện: λ = λo và cường độ ánh sáng kích thích phải lớn.
 D. phải có cả hai điều kiện: λ > λo và cường độ ánh sáng kích thích phải lớn.
Câu 14 . Kim loại Kali (K) có giới hạn quang điện là 0,55 μm. Hiện tượng quang điện không xảy ra 
khi chiếu vào kim loại đó bức xạ nằm trong vùng
 A. ánh sáng màu tím. B. ánh sáng màu lam. C. hồng ngoại. D. tử ngoại.
 c
Câu 15 . Chiếu bức xạ có tần số f đến một tấm kim loại .Ta kí hiệu f o ,o là bước sóng giới 
 o
hạn của kim loại. Hiện tượng quang điện xảy ra khi 
 A. f fo B. f < f o C. f 0 D. f fo 
Câu 16. Chiếu ánh sáng vàng vào mặt một tấm vật liệu thì thấy có êlectrôn bị bật ra .Tấm vật liệu 
đó chắc chắn phải là 
 A. kim loạiB. kim loại kiềm C. chất cách điện D. chất hữu cơ 
Câu 17 . Một bức xạ điện từ có bước sóng  = 0,2.10-6m. Tính lượng tử của bức xạ đó.
 A.  = 99,375.10-20J B.  = 99,375.10 -19J 
 C.  = 9,9375.10-20J D.  = 9,9375.10 -19J
Câu 18 . Năng lượng của phôtôn là 2,8.10 -19J. Cho hằng số Planck h = 6,625.10 -34J.s ; vận tốc của 
ánh sáng trong chân không là c = 3.108m/s. Bước sóng của ánh sáng này là 
 A. 0,45  mB. 0,58  mC. 0,66  mD. 0,71  m 
Câu 19 . Một ống phát ra tia Rơghen, phát ra bức xạ có bước sóng nhỏ nhất là 5.10-10m .Tính năng 
lượng của photôn tương ứng 
 A. 3975.10-19JB. 3,975.10 -19J C. 9375.10-19JD. 9,375.10 -19J
Câu 20. Một đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6m .Công suất bức xạ của đèn là 10W 
.Cho 
h = 6,625.10-34Js ; c = 3.108m/s .Số photôn mà đèn phát ra trong 1s bằng 
 A. 0,3.1019 B. 0,4.10 19 C. 3.1019 D. 4.10 19 
 Cấp độ 3, 4.
Câu 21. Catot của tế bào quang điện nhận được một phần công suất 3mW của bức xạ có bước sóng 
 0,3m . Trong 1 phút catot nhận được số photôn là 
A. 4,5.1015 B. 2,7.1017 C. 4,5.1018 D. 2,7.1020
 hc N . P. t P. t.
HD:  ; P p N 2,7.1017
  t p  hc
Câu 22. Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đỏ với công suất P = 2W, bước sóng của ánh sáng  = 0,7 
μm. Xác định số phôtôn đèn phát ra trong 1s.
 A. 7,04.1018 hạt B. 5,07.1020 hạt C. 7.1019 hạt D. 7.1021 hạt
Hướng dẫn:
[Đáp án A]
 Ta có: P = n n = =...
Câu 23. Một tấm kim ℓoại có giới hạn quang điện 0 = 0,6 μm, được chiếu sáng bởi bức xạ đơn sắc 
có bước sóng  = 0,5 μm. Hãy xác định vận tốc cực đại của e quang điện.
 6 A. 3,82.105m/s B. 4,57.105 m/s 
 C. 5,73.104m/s D. Hiện tượng quang điện không xảy ra.
Hướng dẫn:
[Đáp án A]
 2 2hc 1 1
 Áp dụng công thức: = + mv 0 v0 = = ...
 m  0 
Câu 24. Chiếu bức xạ có bước sóng phù hợp vào một tấm kim ℓoại, thì hiện tượng quang điện xảy 
ra. Người ta đo được cường độ dòng quang điện bão hòa ℓà I = 2mA. Hãy xác định số e quang điện 
phát ra trong một giây? Cho e = 1,6.10-19C.
 A. 1,25.1016 hạt B. 2.1016 hạt C. 2,15.1016 hạt D. 3.1015 hạt
Hướng dẫn:
[Đáp án A]
 Ta có: I = ne.e ne = =...
Câu 25. Một tấm kim ℓoại có giới hạn quang điện  0 = 0,6 μm, được chiếu sáng bởi 2 bức xạ đơn 
sắc có bước sóng 1 = 0,5 μm và 2 = 0,55 μm. Hãy xác định vận tốc cực đại của e quang điện.
 A. 3,82.105 m/s B. 4,57.105 m/s 
 C. 5,73.104 m/s D. Hiện tượng quang điện không xảy ra
Hướng dẫn:
[Đáp án A]
Khi tấm kim ℓoại bị chiếu sáng bởi 2 hay nhiều bức xạ khác nhau thì khi tính v max hoặc |Uh| ℓớn 
nhất theo bức xạ có năng ℓượng ℓớn nhất(tức ℓà có bước sóng nhỏ nhất).
Vì 1 < 2, Nên khi tính Vmax ta tính theo 1
 2hc 1 1 
 Áp dụng công thức: v0 = =...
 m  0 
II. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG
 Cấp độ 1, 2:
Câu 26. Chọn câu trả lời sai khi nói về hiện tượng quang điện và quang dẫn 
 A. đều có bước sóng giới hạn 0
 B. đều bứt được các êlectron ra khỏi khối chất 
 C. bước sóng giới hạn của hiện tượng quang điện bên trong có thể thuộc vùng hồng ngoại
 D. năng lượng cần để giải phóng êlectron trong khối bán dẫn nhỏ hơn công thoát của êletron 
khỏi kim loại 
Câu 27. Chọn câu sai :
 A. Pin quang điện hoạt động dựa vào hiện tượng quang dẫn.
 B. Pin quang địên và quang trở đều hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện ngoài 
 C. Pin quang điện là dụng cụ biến đổi trực tiếp năng lượng ánh sáng thành điện năng.
 D. Quang trở là một điện trở có trị số phụ thuộc cường độ chùm sáng thích hợp chiếu vào nó.
Câu 28. Chọn câu trả lời đúng. Quang dẫn là hiện tượng 
 A. kim loại phát xạ electron lúc được chiếu sáng.
 B. dẫn điện của chất bán dẫn lúc được chiếu sáng.
 C. bứt quang electron ra khỏi bề mặt chất bán dẫn.
 D. điện trở của một chất giảm rất nhiều khi hạ nhiệt độ xuống rất thấp.
Câu 29 . Chọn câu trả lời đúng :Hiện tượng bức electron ra khỏi kim loại, khi chiếu ánh sáng kích 
thích có bước sóng thích hợp lên kim loại được gọi là 
 A. hiện tượng bức xạB. hiện tượng phóng xạ
 C. hiện tượng quang dẫnD. hiện tượng quang điện 
Câu 30 . Chọn câu sai khi so sánh hiện tượng quang điện ngoài và hiện tượng quang điện trong 
 A. đều làm bức électron ra khỏi chất bị chiếu sáng.
 B. mở ra khả năng biến năng lượng ánh sáng thành điện năng.
 C. phải có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện hoặc giới hạn quang dẫn.
 D. bước sóng của photon ở hiện tượng quang điện ngoài thường nhỏ hơn ở hiện tượng quang 
điện trong.
 7 Câu 31 . Hiện tượng kim loại bị nhiễm điện dương khi được chiếu sáng thích hợp là 
A. hiện tượng quang điện. B. hiện tượng quang dẫn.
C. hiện tượng tán sắc ánh sáng. C. hiện tượng giao thoa ánh sáng.
Câu 32 . Chọn câu đúng. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng 
A. giảm điện trở của kim loại khi được chiếu sáng. 
B. một chất cách điện thành dẫn điện khi được chiếu sáng. 
C. giảm điện trở của một chất bán dẫn, khi được chiếu sáng. 
D. truyền dẫn ánh sáng theo các sợi quang uốn cong một cách bất kỳ.
Câu 33 . Chọn câu đúng. Pin quang điện là nguồn điện trong đó 
A. quang năng được trực tiếp biến đổi thành điện năng. 
B. một tế bào quang điện được dùng làm máy phát điện. 
C. năng lượng Mặt Trời được biến đổi trực tiếp thành điện năng. 
D. một quang điện trở, khi được chiếu sáng, thì trở thành máy phát điện.
Câu 34 . Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Điện trở của quang trở tăng nhanh khi quang trở được chiếu sáng.
B. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.
C. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài.
D. Điện trở của quang trở không đổi khi quang trở được chiếu sáng bằng ánh sáng có bước sóng 
ngắn.
Câu 35. Điện trở của một quang điện trở có đặc điểm nào dưới đây ?
 A. Có giá trị rất lớn B. Có giá trị rất nhỏ
 C. Có giá trị không đổiD. Có giá trị thay đổi được 
Câu 36. Trường hợp nào sau đây là hiện tượng quang điện trong ? 
A. Chiếu tia tử ngoại vào chất khí thì chất khí đó phát ra ánh sáng màu lục. 
B. Chiếu tia tử ngoại vào chất bán dẫn làm tăng độ dẫn điện của chất bán dẫn này. 
 C. Chiếu tia X (tia Rơnghen) vào tấm kim loại làm cho tấm kim loại này nóng lên.
D. Chiếu tia X (tia Rơnghen) vào kim loại làm êlectron bật ra khỏi bề mặt kim loại đó. 
Câu 37 . Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng 
 A. bứt êlectron ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng 
 B. giải phóng êlectron khỏi kim loại bằng cách đốt nóng 
 C. giải phóng êlectron khỏi một chất bằng cách bắn phá iôn vào chất đó 
 D. giải phóng êlectron liên kết trong chất bán dẫn khi chiếu sáng thích hợp vào chất bán dẫn đó 
Câu 38. Pin quang điện hoạt động dựa vào 
 A. hiện tượng quang điện ngoài B. hiện tượng quang điện trong 
 C. hiện tượng tán sắc ánh sáng D. sự phát quang của các chất 
Câu 39 . Chọn câu đúng khi nói về hiện tượng quang dẫn (còn gọi là hiện tượng quang điện trong) 
A. electron trong bán dẫn bật ra khỏi bán dẫn khi được chiếu sáng thích hợp.
B. electron trong kim loại bật ra khỏi kim loại khi được chiếu sáng thích hợp.
C. electron ở bề mặt kim loại bật ra khỏi kim loại khi được chiếu sáng thích hợp.
D. electron trong bán dẫn bật ra khỏi liên kết phân tử khi được chiếu sáng thích hợp.
III. HIỆN TƯỢNG QUANG - PHÁT QUANG
 Cấp độ 1, 2:
Câu 40. Chọn câu đúng. Ánh sáng huỳnh quang là 
A. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích. 
B. tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích. 
C. có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích. 
D. do các tinh thể phát ra, sau khi được kích thích bằng ánh sáng thích hợp.
Câu 41. Chọn câu đúng. Ánh sáng lân quang là 
A. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích. 
B. được phát ra bởi chất rắn, chất lỏng lẫn chất khí. 
C. có thể tồn tại rất lâu sau khi tắt ánh sáng kích thích. 
D. có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
Câu 42 . Chọn câu sai :
 8 A. Lân quang là sự phát quang có thời gian phát quang dài (từ 10-6s trở lên).
B. Huỳnh quang là sự phát quang có thời gian phát quang ngắn (dưới 10-8s).
C. Bước sóng ’ ánh sáng phát quang luôn nhỏ hơn bước sóng  của ánh sáng hấp thụ : ’<  
 D. Bước sóng ’ ánh sáng phát quang luôn lớn hơn bước sóng  của ánh sáng hấp thụ : ’ > 
Câu 43. Sự phát sáng của vật nào dưới đây là sự phát quang?
 A. Tia lửa điệnB. Hồ quang C. Bóng đèn ống D. Bóng đèn pin 
Câu 44 . Sự phát sáng của nguồn sáng nào dưới đây gọi là sự phát quang?
 A. Ngọn nến B. Đèn pin 
 B. Con đom đóm D. Ngôi sao băng
Câu 45 . Trong trường hợp nào dưới đây có sự quang – phát quang?
 A. Ta nhìn thấy ánh sáng đỏ của một tấm kính đỏ 
 B. Ta nhìn thấy ánh sáng của một ngọn đèn đường 
 C. Ta nhìn thấy màu xanh của một biển quảng cáo lúc ban ngày
 D. Ta nhìn thấy ánh sáng lục phát ra từ đầu các cọc tiêu trên đường núi khi có ánh sáng đèn ô-tô 
chiếu vào 
Câu 46 . Ánh sáng phát quang của một chất có bước sóng 0,5m .Hỏi nếu chiếu vào chất đó ánh 
sáng có bước sóng nào dưới đây thì nó sẽ không phát quang ?
 A. 0,3mB. 0,4mC. 0,5mD. 0,6m 
Câu 47 . Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu lam thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh 
sáng nào dưới đây ?
 A. Ánh sáng đỏ B. Ánh sáng lục C. Ánh sáng lam D. Ánh sáng chàm 
Câu 48 . Một chất có khả năng phát quang ánh sáng màu đỏ và ánh sáng màu lục. Nếu dùng tia tử 
ngoại để kích thích sự phát quang của chất đó thì ánh sáng phát quang có thể có màu nào ?
 A. Màu đỏ B. Màu vàng C. Màu lục D. Màu lam 
Câu 49. Sự phát sáng của nguồn sáng nào dưới đây là sự phát quang ?
 A. Bóng đèn xe máy B. Hòn than hồng
 C. Đèn LED D. Ngôi sao băng 
Câu 50. Trong hiện tượng quang – phát quang , sự hấp thụ hoàn toàn một phô-tôn sẽ đưa đến :
 A. Sự giải phóng một electron tự do B. Sự giải phóng một electron liên kết
 C. Sự giải phóng một cặp electron và lỗ trốngD. Sự phát ra một phô-tôn khác 
 9 Buổi 2:
 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
 I. Mẫu nguyên tử Bo.
 a. Tiên đề về trạng thái dừng
 - Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định E n, gọi là các trạng thái 
 dừng. Khi ở trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ.
 - Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chuyển động quanh hạt nhân trên những quỹ 
 đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là quỹ đạo dừng.
 2
 - Công thức tính quỹ đạo dừng của electron trong nguyên tử hyđrô: r n = n r0, với n là số nguyên 
 và
 -11 
 r0 = 5,3.10 m, gọi là bán kính Bo (lúc e ở quỹ đạo K)
Trạng thái dừng n 1 2 3 4 5 6
Tên quỹ đạo dừng K L M N O P
 2
Bán kính: rn = n r0 r0 4r0 9r0 16r0 25r0 36r0
 13,6 13,6 13,6 13,6 13,6 13,6 13,6
Năng lượng e Hidro: E = - (eV) - - - - - -
 n n2 12 22 32 42 52 62
 13,6
 Năng lượng electron trong nguyên tử hiđrô: E = - (eV ) Với n N*. 
 n n2
 - Bình thường, nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng thấp nhất gọi là trạng thái cơ bản. Khi 
 hấp thụ năng lượng thì nguyên tử chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao hơn, gọi là trạng 
 thái kích thích. Thời gian nguyên tử ở trạng thái kích thích rất ngắn (cỡ 10 -8 s). Sau đó nguyên tử 
 chuyển về trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn và cuối cùng về trạng thái cơ bản.
 b. Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử 
 - Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E n sang trạng thái dừng có năng lượng 
 Em nhỏ hơn thì nguyên tử phát ra một phôtôn có năng lượng:  = hfnm = En – Em.
 - Ngược lại, nếu nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng E m mà hấp thụ được một phôtôn có 
 năng lượng hf đúng bằng hiệu E n – Em thì nó chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng E n lớn 
 hơn.
 - Sự chuyển từ trạng thái dừng E m sang trạng thái dừng E n ứng với sự nhảy của electron từ quỹ 
 đạo dừng có bán kính rm sang quỹ đạo dừng có bán kính rn và ngược lại.
 c. Quang phổ phát xạ và hấp thụ của nguyên tử hidrô
 En
 - Nguyên tử hiđrô có các trạng thái dừng khác nhau E K, 
 hấp thụ bức xạ 
 EL, EM, ... . 
 Khi đó electron chuyển động trên các quỹ đạo dừng K, 
 hfmn hfnm
 L, M, ...
 Em
 - Khi electron chuyển từ mức năng lượng cao (Ecao) xuống 
 mức năng
 lượng thấp hơn (Ethấp) thì nó phát ra một phôtôn có năng lượng xác định: hf = Ecao – Ethấp.
 c
 - Mỗi phôtôn có tần số f ứng với một sóng ánh sáng đơn sắc có bước sóng  = , tức là một vạch 
 f
 quang phổ có một màu (hay một vị trí) nhất định. Điều đó lí giải quang phổ phát xạ của hiđrô là 
 quang phổ vạch.
 - Ngược lại nếu một nguyên tử hiđrô đang ở một mức năng lượng E thấp nào đó mà nằm trong một 
 chùm ánh sáng trắng, trong đó có tất cả các phôtôn có năng lượng từ lớn đến nhỏ khác nhau, thì lập 
 tức nguyên tử đó sẽ hấp thụ một phôtôn có năng lượng phù hợp  = E cao – Ethấp để chuyển lên mức 
 năng lượng E cao. Như vậy, một sóng ánh sáng đơn sắc đã bị hấp thụ, làm cho trên quang phổ liên 
 tục xuất hiện một vạch tối. Do đó quang phổ hấp thụ của nguyên tử hiđrô cũng là quang phổ 
 vạch.
 II. Sơ lược về laze.
 Laze là một nguồn sáng phát ra một chùm sáng cường độ lớn dựa trên việc ứng dụng hiện tượng 
 phát xạ cảm ứng.
 1. Đặc điểm của laze
 10 + Laze có tính đơn sắc rất cao. 
+ Tia laze là chùm sáng kết hợp (các phôtôn trong chùm có cùng tần số và cùng pha).
+ Tia laze là chùm sáng song song (có tính định hướng cao).
+ Tia laze có cường độ lớn. Ví dụ: laze rubi (hồng ngọc) có cường độ tới 106 W/cm2.
2. Một số ứng dụng của laze
+ Tia laze được dùng như dao mổ trong phẩu thuật mắt, để chữa một số bệnh ngoài da (nhờ tác 
dụng nhiệt), .
+ Tia laze dùng truyền thông thông tin bằng cáp quang, vô tuyến định vị, điều khiển con tàu vũ trụ, 
...
+ Tia laze dùng trong các đầu đọc đĩa CD, bút chỉ bảng, bản đồ, thí nghiệm quang học ở trường phổ 
thông, ...
+ Tia laze được dùng trong đo đạc , ngắm đưởng thẳng ...
+ Ngoài ra tia laze còn được dùng để khoan, cắt, tôi, ...chính xác các vật liệu trong công nghiệp.
II. QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HYĐRÔ 
 Năng lượng của êlectron trong nguyên tử Hiđrô có biểu thức: 
 E 13,6
+Năng lượng electron trong nguyên tử hiđrô: E 0 (eV ) Với n N*: lượng tử số. E
 n n2 n2 0 
= - 13,6eV: năng lượng ở trạng thái cơ bản ( Chú ý E0 < 0 )
-n = 1 ứng với quỹ đạo K ( năng lượng thấp nhất )
-n = 2 ứng với quỹ đạo L...
  m 1; n 2, 3, 4, ...dãy Laiman (tử ngoại)
  m 2; n 3, 4, 5...dãy Banme (một phần nhìn thấy)
  m 3; n 4, 5,6,...dãy Pasen (hồng ngoại).
 H
 E 6 P
 H
 E 5 O
 Hβ
 E 4 N
 Hα
 E 3 M
 P a s e n
 Vùng hồng ngoại
 E 2 L
 B a n m e
 Vùng khả kiến và một 
 phần vùng tử ngoại
 E 1 K
 L a i m a n
 Vùng tử ngoại
 Lưu ý: Bước sóng dài nhất NM khi e chuyển từ N M.
 Bước sóng ngắn nhất  M khi e chuyển từ M.
+ Bước sóng phát ra khi nguyên tử chuyển mức năng lượng: En Em
 hc 1 E E hc hc
 hf = = E - E n m =>  
 nm l n m  h c nm E E 1 1
 nm n m n m E ( )
 0 n2 m2
 c En Em
+ Tần số của phôtôn bức xạ . fnm Với En > Em.
 nm h
+Mối liên hệ giữa các bước sóng và tần số của các vạch quang phổ của nguyên từ hiđrô:
 1 1 1
 và f31 f32 f21 (như cộng véctơ)
  31  32  21
 Các dãy Quang phổ của nguyên tử hidrô
- Dãy Laiman: khi e ( n>1) về quĩ đạo K (m = 1) thì phát ra các vạch thuộc dãy Laiman: m = 1;
 n = 2,3,4 
 11 1 E0 1 1 
 2 2 với n 2 Các vạch thuộc vùng tử ngoại 
 n1 hc 1 n 
- Dãy Banme: Khi e chuyển từ quĩ đạo ngoài (n>2) về quĩ đạo L(m=2) thì phát ra các vạch thuộc 
dãy Banme . m = 2; n = 3,4,5 : 
 1 E0 1 1 
 2 2 với n 3 Gồm 4 vạch : đỏ H (0,656m) , lam H  (0,486m) , 
 n2 hc 2 n 
 chàm H  (0,434m) , tím H  (0,410m) và một phần ở vùng tử ngoại 
-Dãy Pasen : khi các e chuyển từ quĩ đạo bên ngoài (n>3) về quĩ đạo M(m=3) : m = 3; n = 4,5,6 : 
 1 E0 1 1 
 2 2 với n 4 Các vạch thuộc vùng hồng ngoại 
 n3 hc 3 n 
  Các bức xạ của dãy Banmer( nhìn thấy):
 hc
 + Vạch đỏ H :  ML 32 : E3 E2
 32
 hc
 + Vạch lam H  : NL 42 : E4 E2
 42
 hc
 + Vạch chàm H : OL 52 : E5 E2
 52
 hc
 + Vạch tím H :  PL 62 : E6 E2
 62
  Các vạch có bước sóng dài nhất của các dãy:
 hc
 + Dãy Laiman: 21 : E2 E1 ; 
 21
 hc
 + Dãy Banmer: 32 : E3 E2 ; 
 32
 hc
 + Dãy Paschen: 43 : E4 E3
 43
 B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
1.Bài tập về các dãy quang phổ hidrô: 
Ví dụ 1 về các bước sóng dãy Lymain (tử ngoại):
Khi electron trong nguyên tử hiđro ở một trong các mức năng lượng cao L, M, N, O nhảy về 
mức năng lượng K , thì nguyên tử hiđro phát ra vạch bức xạ của dãy Lyman thuộc vùng tử ngoại, cụ 
thể như sau: 
+ Vạch đầu tiên có bước sóng lớn nhất ứng với mức năng lượng m =1 -> n= 2
 h.c 13,6(eV) 13,6(eV) 3.13,6 h.c.4 -7
 E2 E1 = 2 ( 2 ) (eV) => 21 =1,215.10 m = 0,1215m
 21 2 1 4 3.13,6.e
Ví dụ 2 về các bước sóng dãy Banme ( có 4 vạch nhìn thấy: đỏ, lam , chàm , tím)
Khi electron trong nguyên tử hiđro ở một trong các mức năng lượng cao M, N, O,P nhảy về mức 
năng lượng L ( ứng với trường hợp nguyên tử từ mức cao hơn trở về mức 2), thì nguyên tử hiđro 
phát ra vạch bức xạ thuộc dãy Balmer ,bốn vạch đầu ở vùng nhìn thấy (đỏ, lam , chàm , tím) và 
một phần thuộc vùng tử ngoại của thang sóng điện từ, cụ thể như sau: 
 E 13,6
a.Dùng công thức : E 0 (eV ) với n = 2,3,4......
 n n2 n2
Các bức xạ thuộc dãy banme ứng với trường hợp nguyên tử từ mức cao hơn trở về mức 2 
+ Vạch thứ 1 có bước sóng lớn nhất ( màu đỏ) ứng với mức năng lượng n =3 --> m = 2, theo Anh 
xtanh: 
 12 hc
 E3 E2 =>  3 2 =  0, 656 m ( màu đỏ ) 
 32
+Vạch thứ 2 có màu lam ứng mức năng lượng n= 4 - > m = 2, có bước sóng được xác định: 
 hc
 E4 E2 =>  4 2 =   0, 486 m (màu lam )
 42
+ Vạch thứ 3 có màu chàm ứng mức năng lượng n= 5 -> m = 2, có bước sóng được xác định: 
 hc
 E5 E2 =>  5 2 =  0, 434  m (màu chàm )
 52
+ Vạch thứ 4 có màu tím ứng mức năng lượng n= 6 --> m = 2, có bước sóng được xác định: 
 hc
 E6 E2 =>  6 2 =  0, 410m (màu tím )
 62
+ Còn ứng với các mức năng lượng cao hơn nữa, ví dụ từ n 7--> m =2 thì bước sóng nằm trong 
vùng tử ngoại. Và bước sóng ngắn nhất của dãy ứng với ngưyên tử dịch chuyển từ vô cùng ( n= ) 
về mức 2:  2 0, 365  m
Vậy, Các bức xạ trong dãy Balmer có một phần nằm trong vùng tử ngoại và một phần nằm trong 
vùng ánh sáng nhìn thấy. Phần nhìn thấy này có 4 vạch là:
 Đỏ: H ( = 0,656m); lam: H ( = 0,486m); chàm: H (  = 0,434m); tím: H (  = 
0,410m) 
Ví dụ 3 về các bước sóng dãy Paschen ( Hồng ngoại)
Các bức xạ trong dãy Paschen thuộc vùng hồng ngoại trong thang sóng điện từ.
 E 13,6
Ta đã biết: trong mẫu nguyên tử Bor thì: E 0 (eV ) với n = 1,2,3,4......
 n n2 n2
các bức xạ thuộc dãy Paschen ứng với trường hợp nguyên tử từ mức cao hơn trở về mức 3
+Vạch đầu tiên có bước sóng lớn nhất ứng với mức năng lượng n = 4 --> m = 3 
 hc
theo Anh xtanh : E4 E3 43 0,83m .
 43
+Vạch cuối cùng có bước sóng ngắn nhất ứng với mức năng lượng n = --> m = 3 
 hc
theo Anh xtanh : E E3  3 0,73m .
  3
Vậy bước sóng thuộc dãy Paschen nằm trong khoảng 0,73m <  < 0,83m nên nó thuộc vùng 
hồng ngoại 
3.Các dạng bài tập: 
DẠNG 1: Tìm năng lượng của một photon, tần số hay bước sóng:
 hc
HD Giải : Áp dụng công thức e= hf = . Hay E E hf để suy ra các đại lượng chưa 
 l cao thâp
biết. 
Ví dụ 1: Chiếu một chùm sáng đơn sắc có bước sóng bằng 0,72 m . Tìm tần số và năng lượng 
photon?
 hc
HD Giải : Áp dụng công thức f = c/  và e= hf =
 l
Ví dụ 2: Êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ mức năng lượng thứ 3 về mức năng lượng thứ 
nhất. Tính năng lượng phôtôn phát ra và tần số của phôtôn đó. Cho biết năng lượng của nguyên tử 
 13,6 -34
hiđro ở mức năng lượng thứ n là En = - (eV ) . Hằng số Plăng h = 6,625.10 (J.s)
 n 2
 1 1 
HD Giải : Năng lượng của phôtôn phát ra : E E3 E1 13,6 12,088(eV ) .
 32 12 
 13 E
 Tần số dao động của phôtôn : f = 2,92.1015 (Hz) .
 h
DẠNG 2: Xác định bước sóng ánh sáng (hay tần số) mà phôton phát ra trong quá trình 
nguyên tử chuyển từ quỹ đạo có năng lượng cao về quỹ đạo có mức năng lượng thấp hơn.
Hướng dẫn: - Khi chuyển từ mức năng lượng cao về mức thấp thì nguyên tử phát ra phôton có 
năng lượng: 
 hc
 e= hfnm = = En - Em (En>Em) (10) từ đó suy ra được: Bước sóng hay tần số.
 l nm
 - Lưu ý: thường ta nên vẽ biểu đồ mức lượng để giải thì dễ nhận biết hơn.
Ví dụ 1: Nguyên tử Hydro bị kích thích chuyển lên quỹ đạo có năng lượng cao. Sau đó chuyển từ 
quỹ đạo có lượng E3 về E1 thì phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số f31 = 4200Hz. Khi chuyển từ E3 về 
E2 thì phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số f 32 = 3200Hz. Tìm tần số ánh sáng khi nó chuyển từ mức 
năng lượng E2 về E1?
 hc
HD Giải : Vận dụng công thức e= hfnm = = En - Em (Em>En) (10) ta có: 
 l nm
 E3-E1=(E3-E2)+(E2-E1) hf31=hf32+hf21 f31=f32+f21 Suy ra:f21=f31-f32 
 1 1 1
 Mở rộng: Nếu tìm bước sóng ta cũng có: từ đây suy ra các bước sóng 
 31 32 21
cần tìm.
Ví dụ 2: Trong quang phổ hiđrô, bước sóng λ (μm) của các vạch quang phổ như sau: Vạch thứ nhất 
của dãy Lai-man λ21 =0,1216 μm; Vạch Hα của dãy Ban-me λHα = 0,6563μm.Vạch đầu của dãy Pa-
sen λ43 =1,8751μm. Tính bước sóng của hai vạch quang phổ thứ hai, thứ ba của dãy Lai-man và 
của vạch Hβ .
 1 E E
HD Giải: Áp dụng công thức m n với m > n .
 mn hc
 1 E3 E1 E3 E2 E2 E1 1 1
 Dãy Lai-man : suy ra λ31 = 0,1026 
 31 hc hc hc 32 21
(μm).
 1 1 1
 suy ra λ42 = 0,4861 (μm).
 42 43 32
Ví dụ 3: Khi kích thích nguyên tử hiđro ở trạnh thái cơ bản, bán kính quỹ đạo dừng của êlectron 
tăng lên 9 lần. Tính các bước sóng của các bức xạ mà nguyên tử hiđro có thể phát ra, biết rằng năng 
 13,6
lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô là En = (eV ) với n = 1;2; Cho : h = 
 n 2
6,625.10-34 (J.s) ; c = 3.108 (m/s).
HD Giải: Nguyên tử hiđro ở trạng thái kích thích, êlectron ở trạng thái dừng ứng với n2 = 9 => n 
= 3.
Sau đó electron trở về lớp trong có thể phát ra các bức xạ có bước sóng λ31 ; λ32 ; λ21 như hình 2.
• Dãy Lai-man . M
 1 E E
 3 1
  31 hc L
 λ32 
  31 0,103 (m)
 1 E E
 2 1
  21 hc
 K
  21 0,121(m)
 λ λ 
• Dãy Ban-me . 31 21
 Hình ví dụ 3
 1 E3 E2
 32 0,657(m) 
 32 hc
4.Bài tập vận dụng có lời giải hoặc hướng dẫn:
 14 Bài 1. Bước sóng của vạch quang phổ đầu tiên trong dãy Laiman là  0 = 122 nm, của hai vạch H 
và H trong dãy Banme lần lượt là 1 = 656nm và 2 = 486 nm. Hãy tính bước sóng của vạch quang 
phổ thứ hai trong dãy Laiman và vạch đầu tiên trong dãy Pasen.
 hc hc hc 01
HD Giải: = E3 - E1 = E3 - E2 + E2 - E1 = +  31 = = 103 nm;
 31 1 0 0 1
 hc hc hc 12
 = E4 - E3 = E4 - E2 + E2 - E3 = -  43 = = 1875 nm.
 43 2 1 1 2
Bài 2. Trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô, vạch ứng với bước sóng dài nhất trong dãy 
Laiman là 1 = 0,1216 m và vạch ứng với sự chuyển của electron từ quỹ đạo M về quỹ đạo K có 
bước sóng 2 = 0,1026 m. Hãy tính bước sóng dài nhất 3 trong dãy Banme.
 hc hc hc 12
HD Giải: = EM - EL = EM - EK + EK - EL = -  3 = = 0,6566 m.
 3 2 1 1 2
Bài 3. Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính theo công 
 13,6
thức En = - (eV) (n = 1, 2, 3, ). Tính bước sóng của bức xạ do nguyên tử hiđrô phát ra khi 
 n2
êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 sang quỹ đạo dừng n = 2.
 13,6 13,6
HD Giải: E3 = - eV = - 1,511 eV; E2 = - eV = - 3,400 eV;
 32 22
 hc hc -7
 E3 - E2 =  32 = = 6,576.10 m = 0,6576 m.
 32 E3 E2
Bài 4. Năng lượng của các trạng thái dừng trong nguyên tử hiđrô lần lượt là EK = -13,60 eV; 
EL = -3,40 eV; EM = -1,51 eV; EN = -0,85 eV; EO = -0,54 eV. Hãy tìm bước sóng của các bức xạ tử 
ngoại do nguyên tử hiđrô phát ra.
 hc -6 hc -6
HD Giải: LK = = 0,1218.10 m; MK = = 0,1027.10 m;
 EL EK EM EK
 hc -6 hc -6
 NK = = 0,0974.10 m; OK = = 0,0951.10 m.
 EN EK EO EK
Bài 5. Biết bước sóng của hai vạch đầu tiên trong dãy Laiman của nguyên tử hiđrô là  L1 = 0,122 
m và L2 = 103,3 nm. Biết mức năng lượng ở trạng thái kích thích thứ hai là -1,51 eV. Tìm bước 
sóng của vạch H trong quang phổ nhìn thấy của nguyên tử hiđrô, mức năng lượng của trạng thái cơ 
bản và trạng thái kích thích thứ nhất.
 hc hc hc L1L2
HD Giải: = EM - EL = EM - EK - (EL - EK) = -   = = 0,6739 m.
  L2 L1 L1 L2
 hc hc hc
 = EM – EK  EK = - EM - = - 13,54 eV; EL = EK + = - 3,36 eV.
 L2 L2 L1
Bài 6: Trong nguyên tử hidro khi e nhảy từ quỹ đạo N về L thì phát bức xạ λ1, khi từ quỹ đạo O về 
M thì phát λ2 .Tìm tỷ số λ1/ λ2. 
 hc 13,6.eV
HD Giải: Năng lượng nguyên tử hydro có dạng: En 
  n2
 hc
Khi e nhảy từ N về L tức là quỹ đạo 4 về quỹ đạo 2,năng lượng là: E4 E2 
 1
 hc 13,6 13,6 51
 Hay: E E .eV (1)
 N L 2 2
 1 4 2 20
 15 hc
Khi e nhảy từ O về M tức là quỹ đạo 5 về quỹ đạo 3,năng lượng là: E5 E3 
 2
 hc 13,6 13,6 1088
 Hay: E E .eV(2) 
 O M 2 2
 2 5 3 1125
 1 256
Lấy (2) chia (1) ta có: 6751=2562=> 
 2 675
Bài 7: Năng lượng ion hóa nguyên tử Hyđrô là 13,6eV. Bước sóng ngắn nhất mà nguyên tử có thể 
bức ra là :
 A. 0,122µm B. 0,0911µmC. 0,0656µmD. 0,5672µm
 h.c 13,6(eV) 13,6(eV) 13,6
HD Giải: E E1= 2 ( 2 ) 0 ( 2 (eV) 13,6eV 
  1 1 1
 h.c
 =>  =9,11648.10-8m = 0,091165m .Chọn B
 1 13,6.e
 E
Bài 8: Cho mức năng lượng của nguyên tử hirdo xác định bằng công thức E 0 (
 n n2
 E0 13,6eV ,n 1,2,3,4... ). Để có thể bức xạ tối thiểu 6 photon thì Nguyên tử H phải hấp thụ 
photon có mức năng lượng là:
A. 12,75 eV B.10,2 eV C. 12,09 eV D. 10,06 eV
HD Giải: Để có thể bức xạ tối thiểu 6 photon nguyên tử N: n =4
Hiđro phải hấp thụ photon để chuyểnlên quỹ đạo từ N trở lên M: n = 3
tức là n ≥4 Năng lượng của photon hấp thụ L: n =2
 1 1
 ≥ E4 – E1 = E0( ) = -13,6.(-15/16) eV=12,75eV. 
 42 12 K: n = 1
Chọn : A
Bài 9: Theo mẫu nguyên tử Bo thì trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên 
 2 -10
các quỹ đạo là r n = n ro, với ro = 0,53.10 m; n = 1,2,3, ... là các số nguyên dương tương ứng với 
các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử. Gọi v là tốc độ của electron trên quỹ 
đạo K. Khi nhảy lên quỹ đạo M, electron có tốc độ bằng
 v v v
A. B. 3v C. D. 
 9 3 3
HD Giải: Khi e chuyển động trong trên các quỹ đạo thì lực tĩnh điện Culông đóng vai trò là lực 
hướng tâm 
 2 e2 2
 q1q2 mv 2 ke k e k
 k 2  k mv  v e 2 
 r r r mr m.n r0 n m.r0
 e k
Ở quỹ đạo K thì n=1 nên v ; 
 1 m.r0
 e k
 Ở quỹ đạo M thì n=3 nên v' 
 9 m.r0
 v' 1 v
 Nên v' 
 v 9 9
 2
Bài 10: Trong nguyên tử hiđrô, electron chuyển động trên quĩ đạo dừng có bán kính rn= r0.n (với 
 0
r0 = 0,53A và n =1,2,3 .) Tốc độ của electron trên quĩ đạo dùng thứ hai là:
 A.2,18.106 m/s B.2,18.105m/s C.1,98.106m/s D.1,09.106 m/s
 1 13,6
Giải: mv2 eV v 1,09.106 m/s 
 2 4
 2
Bài 11: Mức năng lượng của ng tử Hyđrô có biểu thức E n = – 13,6/n (eV). Khi kích thích ng tử 
 16 hidro từ quỹ đạo dừng m lên quỹ đạo n bằng năng lượng 2,55eV, thấy bán kính quỹ đạo tăng 4 lần. 
Bước sóng nhỏ nhất mà ng tử hidro có thể phát ra là:
A. 1,46.10–6m B. 9,74.10–8m C. 4,87.10–7m D. 1,22.10–7m
 2
 2 2 rn n
Giải: rm = m r0; rn = n r0 ( với r0 bán kính Bo) = 2 = 4=> n = 2m
 rm m
 1 1
=> En – Em = - 13,6 ( - ) eV = 2,55 eV
 n 2 m 2
 1 1 3
=> - 13,6 ( - ) eV = 2,55 eV=> 13,6. = 2,55=> m = 2; n = 4
 4m 2 m 2 4m 2
bước sóng nhỏ nhất ng tử hidro có thể phát ra:
 hc 1 15 -19 -19 
 = E4 – E1 = -13,6.( - 1) eV = 13,6 ,1,6.10 = 20,4. 10 (J)
  n 2 16
 34 8
 hc 6,625.10 3.10 -7 -8
 =>  = = 19 = 0,974.10 m = 9,74.10 m . Chọn đáp án B
 E4 E1 20,4.10
 C. BT TRẮC NGHIỆM
I.MẪU NGUYÊN TỬ BO
 Cấp độ 1, 2:
Câu 1. Nguyên tử Hiđrô đang ở trạng thái dừng có mức năng lượng cơ bản thì hấp thụ một photon 
có năng lượng ε = EN – EK. Khi đó nguyên tử sẽ: 
A. Chuyển thẳng từ K lên N. 
B. chuyển dần từ K lên L rồi lên N.
C. không chuyển lên trạng thái nào cả. 
D. chuyển dần từ K lên L, từ L lên M, từ M lên N.
Câu 2: Theo lí thuyết của Bo về nguyên tử thì 
A. khi ở trạng thái cơ bản, nguyên tử có năng lượng cao nhất.
B. khi ở các trạng thái dừng, động năng của electron trong nguyên tử bằng 0.
C. nguyên tử bức xạ chỉ khi chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích.
D. trạng thái kích thích có năng lượng càng cao ứng với bán kính quỹ đạo của electron càng lớn.
Câu 3: Quỹ đạo của êℓectron trong nguyên tử hiđrô ứng với số ℓượng tử n có bán kính.
 A. tỉ ℓệ thuận với n. B. tỉ ℓệ nghịch với n. C. tỉ ℓệ thuận với n2. D. tỉ ℓệ nghịch với n2.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây ℓà đúng khi nói về mẫu nguyên tử Bo?
 A. Khi ở trạng thái cơ bản, nguyên tử có năng ℓượng cao nhất.
 B. Nguyên tử bức xạ khi chuyển từ trạng thái cơ bản ℓên trạng thái kích thích.
 C. Trong các trạng thái dừng, động năng của êℓectron trong nguyên tử bằng không.
 D. Trạng thái kích thích có năng ℓượng càng cao thì bán kính quỹ đạo của êℓectron càng ℓớn
Câu 5: Phát biểu nào sau đây ℓà sai, khi nói về mẫu nguyên tử Bo?
 A. Trong trạng thái dừng, nguyên tử có bức xạ
 B. Trong trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ.
 C. Nguyên tử chỉ tồn tại ở một số trạng thái có năng ℓượng xác định, gọi ℓà các trạng thái dừng.
 D. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng ℓượng En sang trạng thái dừng có năng 
ℓượng Em (Em< En) thì nguyên tử phát ra một phôtôn có n.ℓượng đúng bằng (En- Em).
Câu 6: Bán kính quỹ đạo dừng của eℓectron trong nguyên tử hidro ℓà
 A. Một số bất kỳ B. r0, 2r0; 3r0; với r0 không đổi
 C. r0; 2r0; 3r0.. với r0 không đổi D. r0, 4r0; 9r0 với r0 không đổi
Câu 7: Trong nguyên tử hyđrô, xét các mức năng lượng từ K đến P có bao nhiêu khả năng kích 
thích để êlêctrôn tăng bán kính quỹ đạo lên 4 lần ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 8 : Trong nguyên tử hiđrô, êlectrôn từ quỹ đạo L chuyển về quỹ đạo K có năng lượng E K = –
13,6eV. Bước sóng bức xạ phát ra bằng là =0,1218m. Mức năng lượng ứng với quỹ đạo L bằng :
A. 3,2eV B. –3,4eV С. –4,1eV D. –5,6eV
 17 Câu 9 : Chùm nguyên tử H đang ở trạng thái cơ bản, bị kích thích phát sáng thì chúng có thể phát 
ra tối đa 3 vạch quang phổ. Khi bị kích thích electron trong nguyên tử H đã chuyển sang quỹ đạo : 
 A. M B. L C. OD. N 
Câu 10: Cho: 1eV = 1,6.10-19J ; h = 6,625.10-34Js ; c = 3.108m/s . Khi êlectrôn (êlectron) trong 
nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng Em = - 0,85eV sang quĩ đạo dừng có năng 
lượng E = - 13,60eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng
 A. 0,0974 μm. B. 0,4340 μm. C. 0,4860 μm. D. 0,6563 μm.
 -11
Câu 11 : Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là ro = 5,3.10 m. Bán kính quỹ đạo dừng N là
 A. 47,7.10-11m. B. 84,8.10-11m. C. 21,2.10-11m. D. 132,5.10-11m.
 2 -11 -10 -11
HD: Quỹ đạo dừng N ứng với n = 4 => r = n r0 = 16.5,3.10 = 8,48.10 m.= 84,8.10 m.* 
Câu 12: Cho bán kính quỹ đạo Bo thứ nhất 0,53.10-10 m. Bán kính quỹ đạo Bo thứ năm là:
 A. 2,65. 10-10 m B. 0,106. 10-10 m C. 10,25. 10-10 m D. 13,25. 10-10 m
Câu 13: Biết hằng số Plăng h = 6,625.10 -34J.s và độ lớn của điện tích nguyên tố là 1,6.10 -19C. Khi 
nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng -1,514 eV sang trang thái dừng có năng 
lượng -3,407 eV thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số
 A. 2,571.1013 Hz.B. 4,572.10 14Hz. C. 3,879.1014Hz.D. 6,542.10 12Hz.
Câu 14: Cho: 1eV = 1,6.10 -19 J; h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s. Khi êlectrôn (êlectron) trong 
nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng -0,85 eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng -
13,60 eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng
 A. 0,4340 mB. 0,4860 mC. 0,0974 m D. 0,6563 m
Câu 15. Một nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng EM = -1,5eV sang trạng thái 
năng lượng EL = -3,4ev Bước sóng của bức xạ phát ra là:
 A. 0,434m B. 0,486m C. 0,564 D. 0,654m
Câu 16. Bước sóng dài nhất trong dãy Banme là 0,6560 μm. Bước sóng dài nhất trong dãy Laiman 
là 0,1220 μm. Bước sóng dài thứ hai của dãy Laiman là
 A. 0,0528 μm B. 0,1029 μm* C. 0,1112 μm D. 0,1211 μm
Câu 17: Trong quang phổ vạch của hiđrô bước sóng dài nhất trong dãy Laiman bằng 1215A0 , bước 
sóng ngắn nhất trongdãy Ban-me bằng 3650A0 .Tìm năng lượng ion hoá nguyên tử hiđro khi 
electron ở trên quỹ đạo có năng lương thấp nhất là : ( cho h= 6,625.10 -34Js ; c= 3.108m/s ; 1A0=10-
10 m)
 A. 13,6eV B. -13,6eV C. 13,1eV D. -13,1eV
Câu 18. Mức năng lượng của các quỹ đạo dừng của nguyên tử hiđrô lần lượt từ trong ra ngoài là E1 
= - 13,6 eV; E2 = - 3,4 eV; E3 = - 1,5 eV; E4 = - 0,85 eV. Nguyên tử ở trạng thái cơ bản có khả năng 
hấp thụ các phôtôn có năng lượng nào dưới đây để nhảy lên một trong các mức trên:
 A. 12,2 eV B. 3,4 eV C. 10,2 eV D. 1,9 eV
Câu 19. Trong nguyên tử hiđrô mức năng lượng ứng với quỹ đạo dừng thứ n được cho bởi: E n = - 
 13,6
 eV . Năng lượng ứng với vạch phổ H là: 
 n2 
 A. 2,55 eV B. 13,6 eV C. 3,4 eV D. 1,9 eV
Câu 20 . Năng lượng ion hóa nguyên tử Hyđrô là 13,6eV. Bước sóng ngắn nhất mà nguyên tử có 
thể bức ra là :
 A. 0,122µm B. 0,0913µm C. 0,0656µmD. 0,5672µm
Câu 21 . Chùm nguyên tử H đang ở trạng thái cơ bản, bị kích thích phát sáng thì chúng có thể phát 
ra tối đa 3 vạch quang phổ. Khi bị kích thích electron trong nguyên tử H đã chuyển sang quỹ đạo : 
 A. M B. L C. OD. N 
Câu 22. Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, khi êlectron trong nguyên tử chuyển động 
tròn đều trên quỹ đạo dừng M thì có tốc độ v (m/s). Biết bán kính Bo là r 0. Nếu êlectron chuyển 
 144 .r
động trên một quỹ đạo dừng với thời gian chuyển động hết một vòng là 0 (s) thì êlectron này 
 v
đang chuyển động trên quỹ đạo
A. P.B. N.C. M.D. O.
 18 k  2 vr  2 r  3 2
HD: Ta có v e ; vX r => =>rM= 216 36ro =>n=6 
 mr r 144 ro r 144 ro 9ro
chọn A
Câu 23 . Cho: 1eV = 1,6.10-19J ; h = 6,625.10-34Js ; c = 3.108m/s . Khi êlectrôn (êlectron) trong 
nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng Em = - 0,85eV sang quĩ đạo dừng có năng 
lượng E = - 13,60eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng
 A. 0,0974 μm. B. 0,4340 μm. C. 0,4860 μm. D. 0,6563 μm.
 -11
Câu 24. Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là ro = 5,3.10 m. Bán kính quỹ đạo dừng N là
 A. 47,7.10-11m. B. 84,8.10-11m. C. 21,2.10-11m. D. 132,5.10-11m.
Câu 25. Đối với nguyên tử hiđrô , biểu thức nào dưới đây chỉ ra bán kính r của quỹ đạo dừng ( thứ 
n ) của nó : ( n là lượng tử số , ro là bán kính của Bo ) 
 2 2 2 2
 A. r = nr o B. r = n ro C. r = n ro D. r nro 
Câu 26 . Trong nguyên tử hyđrô, xét các mức năng lượng từ K đến P có bao nhiêu khả năng kích 
thích để êlêctrôn tăng bán kính quỹ đạo lên 4 lần ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 27. Trong nguyên tử hiđrô, êlectrôn từ quỹ đạo L chuyển về quỹ đạo K có năng lượng E K = –
13,6eV. Bước sóng bức xạ phát ra bằng là =0,1218m. Mức năng lượng ứng với quỹ đạo L bằng :
A. 3,2eV B. –3,4eV С. –4,1eV D. –5,6eV
Cấp độ 3, 4:
Câu 28: Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô, giả sử f 1, f2 tương ứng với tần số lớn nhất và nhỏ 
nhất của dãy Ban-me, f3 là tần số lớn nhất của dãy Pa-sen thì
 f1 f2
A. f1 = f2 – f3. B. f3 = . C. f1 = f2 + f3. D. f3 = f1 + f2.
 2
Câu 29: Biết các mức năng lượng của nguyên tử Hiđro lần lượt từ cao xuống thấp : E4 = -0,85eV ; 
E3 = -1,51eV ; E2 = -3,4eV ; E1 = -13,6eV. Khi nguyên tử Hidro đang ở trạng thái cơ bản, nó sẽ hấp 
thụ photon có mức năng lượng
A .12,09eV B.6eV C. 9eV D. 8eV
HD: E Ecao Ethap 1,51eV 13,6eV 12,09eV
Câu 30: Khi elêctrôn ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi 
 2
 En 13,6 / n (eV), với n N *. Một đám khí hiđrô hấp thụ năng lượng chuyển lên trạng thái dừng có 
năng lượng cao nhất là E3 (ứng với quỹ đạo M). Tỉ số giữa bước sóng dài nhất và ngắn nhất mà 
đám khí trên có thể phát ra là
A. 27/8. B. 32/5. C. 32/27. D. 32/3.
 hc 5 hc 8 32 8.36 32
HD. Vì E3 E2 E0; E3 E1 E0 . Đáp án B.
 32 36 31 9 31 9.5 5
Câu 31: Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng ℓượng -1,514 eV sang trang thái 
dừng có năng ℓượng -3,407 eV thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số
 A. 2,571.1013 Hz. B. 4,572.1014Hz C. 3,879.1014 Hz. D. 6,542.1012Hz.
Câu 32. Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Electron trong nguyên tử chuyển từ quỹ đạo 
dừng m1 về quỹ đạo dừng m2 thì bán kính giảm 27 ro (ro là bán kính Bo), đồng thời động năng của 
êlectron tăng thêm 300%. Bán kính của quỹ đạo dừng m1 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 60r0. B. 30r0. C. 50r0. D. 40r0.
 2 2
 mv2 mv1 2 2
Ta có: r1 – r2 = 27r0 và = 3 ----- v2 = 3v1 . 
 2 2
 2 2 2 2
 mv1 ke1 mv2 ke2
Mặt khác : = 2 và = 2 
 r1 r1 r2 r2
 2
 r1 v2 r1 r1
---- = 2 = 3 ---- r1 = 3r2 ---- r1 - = 2 =27r0 ---- r1 = 40,5r0 = 40r0 Chọn đáp án D
 r2 v1 3 3
 19 Câu 33.(2016). Theo mẫu nguyên tử Bo về nguyên tử hiđrô, coi êlectron chuyển động tròn đều 
quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân. Gọi vL và vN lần lượt là 
 v
tốc độ của êlectron khi nó chuyển động trên quỹ đạo L và N. Tỉ số L bằng
 vN
 A. 2.B. 0,25.C. 4 D. 
0,5.
 Giải:
 2 2 2 2
 mv e 2 e e 1
Lực Cu-lông đóng vai trò lực hướng tâm, do đó có k 2 v k k 2 v : . 
 r r mr mn r0 n
 v 4
Quỹ đạo L có n = 2 và quỹ đạo N có n = 4. Vậy L 2. Chọn A.
 vN 2
II. SƠ LƯỢC VỀ LAZE
 Cấp độ 1, 2:
Câu 34. Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây ?
 A. Độ đơn sắc cao B. Độ định hướng caoC. Cường độ lớn D. Công suất lớn 
Câu 35 : Trong laze rubi có sự biến đổi của dạng năng lượng nào dưới đây thành quang năng ?
 A. Điện năng B. Cơ năng C. Nhiệt năng D. Quang năng 
Câu 36 Chùm sáng do laze rubi phát ra có màu 
 A. trắng B. xanh C. đỏ D. vàng 
Câu 37 . Bút laze mà ta thường dùng để chỉ bảng thuộc loại laze nào ?
 A. Khí B. lỏng C. rắn D. bán dẫn 
Câu 38 . Màu đỏ của rubi do ion nào phát ra ?
 A. ion nhôm B. ion ô-xi C. ion crôm D. ion khác 
Câu 39. Ưu điểm nổi bật của đèn laze so với các loại đèn thông thường 
A. có truyền qua mọi môi trường mà không bị hấp thụ 
B. không gây ra tác dụng nhiệt cho vật được chiếu sáng 
C. có thể truyền đi xa với độ định hướng cao, cường độ lớn 
D. có thể phát ra ánh sáng có màu sắc bất kì với tính đơn sắc cao 
Câu 40: Tia laze có tính đơn sắc rất cao vì các photon do laze phát ra có:
A. độ sai lệch có tần số là rất nhỏB. độ sai lệch năng lượng là rất lớn
C. độ sai lệch bước sóng là rất lớnD. độ sai lệch tần số là rất lớn.
 Cấp độ 3, 4:
Câu 41. Một vật có thể phát ra ánh sáng phát quang màu đỏ với bước sóng  = 0.7 μm. Hỏi nếu 
chiếu vật trên bằng bức xạ có bước sóng  = 0,6 μm thì mỗi phô ton được hấp thụ và phát ra thì 
phần năng ℓượng tiêu hao ℓà bao nhiêu?
 A. 0,5 MeV B. 0,432 eV C. 0,296 eV D. 0,5 eV
Hướng dẫn:
[Đáp án C]
 Ta có:  = hfkt - hfhq = - = hc( - )=...
Câu 42. Trong y học, người ta dùng một laze phát ra chùm sáng cỏ bước sóng λ để "đốt" các mô 
mềm, Biểt rằng để đốt được phần mô mềm có thể tích 6 mm3 thì phần mô này cần hấp thụ hoàn 
toàn năng lượng của 45.108 phôtôn của chùm laze trên. Coi năng lượng trung bình để đốt hoàn toàn 
1 mm3 mô là 2,53 J, Lấy h =6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s. Giá trị của λ là 
A. 589 nm. B. 683 nrn. C. 485 nm. D. 489 nm.
 HD: Năng lượng cần để đốt phần mô mềm E = 2,53. 6 = 15,18 (J)
 hc
 Năng lượng này do phôtôn chùm lade cung cấp: E = np
 
 34 8
 hc 18 6,625.10 .3.10 -8 -9
 λ = np = 45.10 . = 58,9.10 m = 589.10 m = 589 nm. Chọn đáp án A 
 E 15,18
 20

File đính kèm:

  • doctai_lieu_on_thi_thpt_quoc_gia_mon_vat_li_nam_2018_chuyen_de.doc