Tài liệu Thống Nhất trọng tâm giảng dạy môn Giáp dục công dân Lớp 7

doc 41 Trang tailieugiaoduc 87
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Thống Nhất trọng tâm giảng dạy môn Giáp dục công dân Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Thống Nhất trọng tâm giảng dạy môn Giáp dục công dân Lớp 7

Tài liệu Thống Nhất trọng tâm giảng dạy môn Giáp dục công dân Lớp 7
 BÀI 1: 
 SỐNG GIẢN DỊ
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 Giúp học sinh hiểu:
 Thế nào là sống giản dị và không giản dị;
 Tại sao phải sống giản dị.
 2. Thái độ:
 Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật; xa lánh lối sống 
xa hoa, hình thức.
 3. Kĩ năng:
 Giúp học sinh có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của người 
khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc, 
và thái độ giao tiếp với mọi người; biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập 
những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống 
giản dị.
 II. TRỌNG TÂM BÀI GIẢNG:
 Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình 
và xã hội. Người sống giản dị là người không cầu kì, kiểu cách, không xa hoa lãng 
phí, không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
 III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
 Nêu và giải quyết tình huống.
 Thảo luận nhóm.
 Trò chơi sắm vai.
 IV. TRUYỆN ĐỌC:
 Hướng dẫn học sinh tìm hiểu truyên đọc : “Bác Hồ trong ngày tuyên 
 ngôn độc lập”.
 2 BÀI 2: 
 TRUNG THỰC
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
 1. Kiến thức: 
 Giúp học sinh hiểu:
 Thế nào là trung thực, biểu hiện của trung thực;
 Ý nghĩa của trung thực.
 2. Thái độ:
 Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng và ủng hộ những việc làm trung 
 thực, phản đối, đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực.
 3. Kĩ năng:
 Giúp học sinh phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không 
 trung thực trong đời sống hằng ngày.
 Biết tự kiểm tra hành vi của mình và có biện pháp rèn luyện tính trung 
 thực.
 II. TRỌNG TÂM BÀI GIẢNG:
 Trung thực và biểu hiện của lòng trung thực.
 III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
 Giải quyết tình huống.
 Thảo luận nhóm.
 Trò chơi sắm vai.
 IV. TRUYỆN ĐỌC:
 Sự công minh chính trực của một nhân tài.
 V. NỘI DUNG BÀI HỌC:
 1. Trung thực là luôn luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng lẽ phải.
 4 BÀI 3 :
 TỰ TRỌNG
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức
 Giúp học sinh hiểu:
 Thế nào là tự trọng và không tự trọng;
 Biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng.
 2. Thái độ
 Học sinh có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng.
 3. Kĩ năng
 Học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác.
 Học tập những tấm gương về lòng tự trọng
 II. TRỌNG TÂM BÀI GIẢNG :
 Tự trọng và biểu hiện của lòng tự trọng
 III. PHƯƠNG PHÁP:
 Kể chuyện phân tích;
 Thảo luận;
 Tổ chức trò chơi.
 IV. TRUYỆN ĐỌC:
 Một tâm hồn cao thượng.
 V. NỘI DUNG BÀI HỌC:
 1. Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi của 
 mình cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội.
 2. Biểu hiện:
 Cư xử đàng hoàng, đúng mực, biết giữ lời hứa và luôn làm tròn nhiệm vụ.
 6 BÀI 4: (2 tiết)
 ĐẠO ĐỨC VÀ KỈ LUẬT
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 Giúp học sinh hiểu:
 Thế nào là đạo đức, kỉ luật;
 Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật;
 Ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và kỉ luật.
 2. Thái độ:
 Học sinh có thái độ tôn trọng kỉ luật và phê phán thói tự do vô kỉ luật.
 3. Kĩ năng:
 Học sinh biết tự đánh giá, xem xét hành vi của cá nhân, cộng đồng theo 
 chuẩn mực đạo đức.
 II. TRỌNG TÂM BÀI GIẢNG:
 Học sinh hiểu đạo đức và kỉ luật; cần tôn trọng kỉ luật, chấp hành nội quy 
 nhà trường.
 III. PHƯƠNG PHÁP:
 Thảo luận nhóm;
 Sắm vai;
 Nêu và giải quyết vấn đề;
 Diễn giải, đàm thoại.
 IV. TRUYỆN ĐỌC:
 Một tấm gương tận tụy vì việc chung.
 V. NỘI DUNG BÀI HỌC:
 8 BÀI 5: (2 tiết)
 YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI 
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 
 1. Kiến thức: 
 Giúp học sinh hiểu được :
 Thế nào là yêu thương con người;
 Biểu hiện của yêu thương con người;
 Ý nghĩa của việc làm đó.
 2. Kỹ năng : 
 Biết sống có tình thương, biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương con người 
 từ trong gia đình đến những người xung quanh.
 3. Thái độ :
 Học sinh có thái độ quan tâm đến mọi nguời xung quanh.
 Ghét thái độ thờ ơ, lạnh nhạt.
 Lên án hành vi độc ác đối với con người.
 II. TRỌNG TÂM BÀI GIẢNG : 
 Thế nào là yêu thương con người;
 Ý nghĩa của việc yêu thương con người;
 Yêu thương, trái với yêu thương;
 Tục ngữ, ca dao.
 III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
 Đóng vai;
 Diễn giải, đàm thoại;
 Thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề;
 Nêu gương trích dẫn một số mẫu chuyện về yêu thương con người.
 IV. TRUYỆN ĐỌC: 
 10 VI. BÀI TẬP :
 1. Bài tập làm tại lớp : 
 Bài tập a trang 16, 17 SGK.
 + Nam biết quan tâm, chăm sóc mẹ bạn Hải.
 + Long biết quan tâm, giúp đỡ, chăm sóc khi bé Thúy bị ngã. 
 + Bạn Toàn là người không quan tâm, giúp đỡ bạn Vân khi bạn Vân bị 
 ốm.
 + Hồng là người quan tâm và còn khuyên Trung không nên hút thuốc lá.
 Bài tập b, c trang 17 SGK
 2. Bài tập về nhà: lựa chọn trong các bài 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9 sách thực hành.
 12 Coi trọng những điều thầy dạy;
 Trọng đạo lý làm người.
 2. Biểu hiện: 
 Tình cảm, thái độ làm vui lòng thầy cô.
 Hành động thăm hỏi, đền ơn đáp nghĩa.
 3. Ý nghĩa: 
 Là truyền thống quý báu của dân tộc.
 Là nét đẹp trong tâm hồn của mỗi con người. 
 * Tục ngữ: Không thầy đố mày làm nên.
 * Châm ngôn: Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
 * Gợi ý giảng thêm.
 Những nhà giáo;
 Thầy cô đã và đang dạy mình;
 Mọi lúc, mọi nơi.
VI. BÀI TẬP:
 1. Bài tập làm tại lớp : bài tập a, b trang 19 SGK.
 Học sinh nêu được hành vi nào cần phê phán. Vì sao ?
 2. Bài tập về nhà: lựa chọn trong các bài 1, 2, 5, 6, 7 sách thực hành.
 14 Giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn.
 2. Ý nghĩa của đoàn kết, tương trợ ?
 Sống đoàn kết, tương trợ sẽ giúp chúng ta:
 + Dễ dàng hòa nhập, hợp tác với mọi người xung quanh.
 + Được mọi người yêu quý.
 + Tạo nên sức mạnh để vượt qua được khó khăn.
 Đây là truyền thống quý báu của dân tộc ta.
 * Ca dao:
 Một cây làm chẳng lên non
 Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
 * Danh ngôn:
 “Đoàn kết, đoàn kết đại đoàn kết.
 Thành công, thành công, đại thành công.”
 Chủ tịch Hồ Chí Minh
 * Gợi ý giảng thêm. 
 Giảng mở rộng ý: Đoàn kết không phải là bao che, bênh vực nhau, rủ 
nhau làm điều xấu (có thể liên hệ thực tế, phê phán nếu có những hiện tượng sai 
trái tập thể để rút ra bài học).
 Giáo viên nhấn mạnh: Người có tinh thần đoàn kết là người vì nghĩa lớn, 
vì mục đích chung, đặt lợi ích của tập thể lên trên.
 Rèn luyện tinh thần đoàn kết, tương trợ như thế nào?
 + Luôn đặt lợi ích tập thể lên trên lợi ích cá nhân.
 + Giúp đỡ bạn bè, hàng xóm, láng giềng khi họ gặp khó khăn.
VI. BÀI TẬP : 
 1. Bài tập làm tại lớp : bài tập a, b, c trang 22 SGK.
 2. Bài tập về nhà: bài 1, 3, 4 sách thực hành.
 16 2. Biểu hiện:
 Tôn trọng và thông cảm người khác;
 Tha thứ người khác khi họ biết hối hận và sửa chữa lỗi lầm.
 3. Ý nghĩa:
 Người có lòng khoan dung luôn được mọi người yêu mến, tin cậy và có 
nhiều bạn tốt.
 Cuộc sống và quan hệ giữa mọi người trở nên lành mạnh, thân ái, dễ 
chịu. 
 4. Rèn luyện:
 Sống cởi mở, gần gũi với mọi người.
 Cư xử một cách chân thành, rộng lượng.
 * Tục ngữ: Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh người chạy lại.
 * Gợi ý giảng thêm. 
 Giảng mở rộng ý: Trước khuyết điểm của người khác, tùy mức độ, có thể 
tha thứ (lỗi nhỏ, không cố ý) hoặc nhắc nhở, khuyên nhủ, thuyết phục (có thể 
liên hệ thực tế).
 Giáo viên nhấn mạnh: Người sống ích kỷ, cố chấp thường bị mọi người 
xa lánh, cuộc sống của họ ngày càng trở nên cô độc, bất hạnh.
 Rèn luyện: Biêt tôn trọng và chấp nhận cá tính, sở thích, thói quen của 
người khác trên cơ sở những chuẩn mực xã hội.
VI. BÀI TẬP: 
 1. Bài tập làm tại lớp : bài tập b trang 25 SGK.
 2. Bài tập về nhà: lựa chọn trong các bài 1, 2, 3, 5, 6 sách thực hành.
 18 1. Gia đình văn hóa là gì ?
 Gia đình hoà thuận, hạnh phúc, tiến bộ;
 Thực hiện kế hoạch hóa gia đình; 
 Đoàn kết với xóm giềng; 
 Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân. 
 2. Để xây dựng gia đình văn hoá, mỗi người cần :
 Thực hiện tốt bổn phận, trách nhiệm;
 Sống giản dị, lành mạnh;
 Không sa vào tệ nạn xã hội.
 3. Ý nghĩa :
 Gia đình là tổ ấm, nuôi dưỡng, giáo dục con người.
 Gia đình bình yên thì xã hội ổn định, văn minh, tiến bộ. 
 4. Trách nhiệm:
 Sống lành mạnh, giản dị 
 Chăm ngoan học giỏi 
 Kính trọng giúp đỡ ông bà cha mẹ 
 Thương yêu anh chị em 
 Không làm điều gì tổn hại đến danh dự gia đình.
 * Gợi ý giảng thêm :
 Phát triển nhận thức của học sinh về quan hệ giữa đời sống vật chất và 
 đời sống tinh thần của gia đình.
 Ví dụ :
 1/ Gia đình nghèo nhưng trong mối quan hệ ứng xử của họ thể hiện có văn 
hóa 
 2/ Gia đình giàu nhưng trong mối quan hệ ứng xử của họ thể hiện không có 
văn hóa 
 3/ Gia đình nghèo, đông con thì có cuộc sống như thế nào ?
 4/ Gia đình bất hòa, thiếu nề nếp gia phong.
 Tiêu chuẩn gia đình văn hoá của địa phương (6 tiêu chuẩn).
 VI. BÀI TẬP:
 1. Bài tập làm tại lớp : bài tập b, d, e trang 29 SGK.
 2. Bài tập về nhà: lựa chọn trong các bài 1, 2, 5, 6, 11 sách thực hành.
 20 1. Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ là tiếp 
nối, phát triển và làm rạng rỡ thêm truyền thống đó. 
 2. Ý nghĩa:
 Giúp ta có thêm kinh nghiệm và sức mạnh trong cuộc sống;
 Làm phong phú truyền thống, bản sắc dân tộc
 3. Trách nhiệm của công dân - học sinh:
 Trân trọng tự hào phát huy truyền thống. 
 Phải sống trong sạch lương thiện.
 Không làm tổn hại đến thanh danh gia đình dòng họ. 
 * Tục ngữ: 
 Giấy rách phải giữ lấy lề.
 Con hơn cha là nhà có phúc.
 * Gợi ý giảng thêm :
 Giới thiệu một số truyền thống tốt đẹp của gia đình về học tập, lao động, 
 nghề nghiệp, đạo đức, văn hóa, 
 Hiện nay, một số học sinh (gia đình có truyền thống rất tốt) nhưng không 
 chăm học, quan hệ ứng xử với mọi người thiếu văn hoá đã làm ảnh hưởng đến 
 danh dự, truyền thống của dòng họ, gia đình. Cho học sinh nhận xét, đánh giá.
 VI. BÀI TẬP: 
 1. Bài tập làm tại lớp : bài tập b, c trang 32 SGK.
 2. Bài tập về nhà: lựa chọn trong các bài 2, 4, 5, 7, 10 sách thực hành.
 21 1. Tự tin là tin tưởng khả năng của bản thân.
 2. Biểu hiện:
 Chủ động trong công việc;
 Dám tự quyết định một cách chắc chắn, không hoang mang dao động;
 Hành động cương quyết, dám nghĩ, dám làm.
 3. Ý nghĩa: 
 Tự tin giúp con người có thêm sức mạnh nghị lực và sức sáng tạo làm 
nên sự nghiệp lớn.
 Không tự tin con người sẽ trở nên yếu đuối nhỏ bé.
 4. Rèn luyện:
 Chủ động, tự giác học tập và tham gia các hoạt động với tập thể.
 Cần khắc phục tính rụt rè, tự ti, dựa dẫm, ba phải.
 * Tục ngữ:
 Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
 Có cứng mới đứng đầu gió.
VI. BÀI TẬP:
 1. Bài tập làm tại lớp : bài tập b trang 34-35 SGK.
 Đáp án 1, 3, 4, 5, 6, 8 (học sinh nêu được vì sao?)
 2. Bài tập về nhà: lựa chọn trong các bài 1, 3, 4, 7 sách thực hành.
 23 2. Yêu cầu khi xây dựng kế hoạch :
 Phải đảm bảo cân đối các nhiệm vụ: rèn luyện, học tập, lao động, nghỉ ngơi, 
giúp gia đình.
 3. Ý nghĩa:
 Làm việc có kế hoạch giúp ta:
 Chủ động, tiết kiệm thời gian, công sức.
 Đạt hiệu quả cao trong công việc.
 4. Trách nhiệm của bản thân:
 Vượt khó, kiên trì, sáng tạo.
 Biết làm việc có kế hoạch và điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết.
 * Gợi ý giảng thêm :
 Mỗi cá nhân nếu làm việc có kế hoạch sẽ không cản trở, làm ảnh hưởng đến 
công việc của người khác, của tập thể (liên hệ học sinh thực hiện những nhiệm 
vụ được giao).
VI. BÀI TẬP:
 1. Bài tập làm tại lớp : bài tập c trang 38 SGK.
 So sánh hai kế hoạch của Hải Bình và Vân Anh rồi cho học sinh nhận xét ưu 
điểm và hạn chế của mỗi kế hoạch.
 2. Bài tập về nhà: lựa chọn trong các bài 1, 3, 4, 5 sách thực hành.
 25 Phương pháp cơ bản : phương pháp vấn đáp, phương pháp thảo luận 
nhóm, phương pháp sắm vai.
 Ngoài ra có thể sử dụng phương pháp diễn giải, có thể tổ chức tọa đàm, 
có thể mời cán bộ toà án đến nói chuyện cho học sinh nghe về các điều luật 
quyền của trẻ em được quy định trong hiến pháp.
IV. TRUYỆN ĐỌC:
 Trong việc hướng dẫn tìm hiểu truyện đọc, tìm hiểu nội dung bài học ta 
có thể dẫn một số truyện gần với lứa tuổi, gần với địa bàn dân cư nơi học sinh 
sinh sống để các em dễ dàng nhận biết. Ví dụ như giới thiệu truyện “lời yêu 
thương “, “bạn cùng cảnh ngộ”, “người bạn học cũ” để học sinh dễ thông cảm 
và noi theo.
 Tìm hiểu truyện đọc “ Một tuổi thơ bất hạnh”.
V. NỘI DUNG BÀI HỌC :
 1. Quyền được bảo về, chăm sóc và giáo dục của trẻ em:
 Quyền được bảo vệ: quyền có khai sinh, có quốc tịch, được bảo vệ tính 
mạng, thân thể, nhân phẩm và danh dự.
 Quyền được chăm sóc: chăm sóc, nuôi dạy, sống chung với cha mẹ, có 
nơi nương tựa.
 Quyền được giáo dục: được học tập, vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt 
động văn hoá thể thao
 2. Bổn phận của trẻ em:
 Yêu Tổ quốc.
 Tôn trọng pháp luật.
 Kính trọng ông bà, cha mẹ.
 Chăm chỉ học tập.
 Không sa vào tệ nạn xã hội.
 3. Trách nhiệm của gia đình, nhà trường và xã hội:
 Tạo mọi điều kiện để trẻ em thực hiện tốt quyền của mình (trách nhiệm 
trước tiên là gia đình).
 * Gợi ý giảng thêm :
 Giáo viên nêu lên bốn nhóm quyền cơ bản như: quyền sống còn, quyền 
được bảo vệ, quyền phát triển, quyền tham gia; nêu ra những quy định của Hiến 
pháp như điều 59, 61, 65, 71, 5, 6
 27 BÀI 14: (2 tiết)
 BẢO VỆ 
 MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 
 1. Kiến thức : 
 Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là bảo vệ chính mạng sống của 
 con người .
 2. Kỹ năng : 
 Biết những việc làm nào là bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên để 
 tham gia.
 3. Thái độ : 
 Tích cực đấu tranh với những việc làm ô nhiễm môi trường và làm cạn kiệt 
 nguồn tài nguyên thiên nhiên.
 II. TRỌNG TÂM BÀI GIẢNG :
 Học sinh cần hiểu rõ :
 Tầm quan trọng của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
 Thế nào là bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
 Trách nhiệm bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là trách nhiệm 
 của mọi người.
 III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY :
 Thảo luận, sắm vai, hỏi đáp, liên hệ thực tế, sưu tầm tư liệu 
 IV. THÔNG TIN SỰ KIỆN : 
 Tư liệu trong sách giáo khoa quá cũ, cần thay đổi bằng những thông tin 
 mới nhất về các nạn đốt rừng, phá rừng làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên 
 nhiên.
 Các vụ lũ lụt.
 Các nhà máy hóa chất thải chất độc hại ra sông làm ô nhiểm nguồn nước, 
 cá chết, hàng lọat ở miền tây, cỏ màu trắng ở Lê Minh Xuân ...
 29 Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú sẽ đảm bảo cho sự tồn tại và 
phát triển của con người và xã hội. Nếu bị khai thác, phá hoại đến cạn kiệt thì 
sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống của con người và xã hội. 
VI. BÀI TẬP :
 1. Bài tập làm tại lớp : bài tập a, b trang 46 SGK.
 2. Bài tập về nhà: lựa chọn trong các bài 3, 8, 9, 11, 12 sách thực hành.
 31 Di sản văn hóa vật thể (những sản phẩm vật chất).
 Ví dụ: di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, công trình kiến trúc, di vật, cổ 
 vật, bảo vật quốc gia...
 2. Ý nghĩa:
 Là cảnh đẹp của đất nước, là tài sản của dân tộc;
 Thể hiện công đức của tổ tiên và kinh nghiệm của dân tộc.
 Đóng góp vào sự nghiệp xây dựng phát triển văn hoá Việt Nam tiên tiến, 
 đậm đà bản sắc dân tộc.
 Đóng góp vào kho tàng di sản văn hoá thế giới.
 3. Quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hoá:
 Nhà nước:
 + Có chính sách bảo vệ, phát huy giá trị của di sản văn hoá.
 + Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ di sản văn hoá.
 Nghiêm cấm:
 + Chiếm đoạt, làm sai lệch di sản văn hoá.
 + Hủy hoại di sản văn hoá.
 + Đào bới, lấn chiếm khu di tích, danh lam thắng cảnh.
 + Mua bán, vận chuyển trái phép các di vật, cổ vật, bảo vật.
 + Lợi dụng việc bảo vệ di sản để làm điều trái pháp luật.
 * Gợi ý giảng thêm: Trách nhiệm của học sinh (có thể liên hệ thực tế khi học 
sinh đi tham quan ngoại khoá du lịch)
 VI. BÀI TẬP:
 1. Bài tập làm tại lớp : bài tập a, b trang 50 SGK.
 2. Bài tập về nhà: lựa chọn trong các bài 1, 2, 4, 6, 9 sách thực hành.
 33 2. Tôn giáo: Là một hình thức tín ngưỡng có hệ thống tổ chức với những quan 
niệm giáo lý thể hiện rõ sự tín ngưỡng, sùng bái thần linh và những hình thức lễ 
nghi thể hiện sự sùng bái ấy.
 3. Mê tín dị đoan: Là tin vào những điều mơ hồ nhảm nhí, không phù hợp với 
lẽ tự nhiên dẫn tới hậu quả xấu cho cá nhân, gia đình và cộng đồng.
 Phải đấu tranh chống mê tín dị đoan.
 4. Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo là gì ? 
 Công dân có quyền theo hay không theo một tín ngưỡng hay tôn giáo 
 nào.
 Công dân đã theo một tín ngưỡng hay tôn giáo có quyền thôi không theo 
 nữa hoặc bỏ để theo tín ngưỡng, tôn giáo khác.
 5. Trách nhiệm của công dân là phải tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng tôn 
giáo của người khác:
 Tôn trọng nhũng nơi thờ tự : đền, chùa, miếu, nhà thờ
 Không được bài xích, gây chia rẽ giữa những người có tín ngưỡng, tôn 
 giáo khác nhau.
 6. Nghiêm cấm việc lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo; lợi dùng quyền tự do tín 
ngưỡng, tôn giáo để làm trái pháp luật và chính sách của nhà nước.
 * Gợi ý giảng thêm: 
 Những việc lợi dụng tôn giáo để làm trái pháp luật đều bị phát hiện, ngăn 
 chận và xử lý theo quy định của pháp luật.
 Các tôn giáo hiện có ở Việt Nam : Đạo Phật, Thiên chúa, Tin lành, Cao 
 đài, Hòa hảo và một số tôn giáo khác 
 VI. BÀI TẬP:
 1. Bài tập làm tại lớp : bài tập c, e trang 53 - 54 SGK.
 2. Bài tập về nhà: lựa chọn trong các bài 2, 4, 6, 10 sách thực hành.
 35 IV. THÔNG TIN SỰ KIỆN : 
 Sử dụng trong sách giáo khoa.
 V. NỘI DUNG BÀI HỌC :
 1. Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam là Nhà nước của nhân dân, do nhân 
dân, vì nhân dân.
 2. Nhà nước Cộng hoà HXHCN Việt Nam do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh 
đạo.
 3. Bộ máy nhà nước bao gồm:
 Cơ quan quyền lực do nhân dân bầu ra : Quốc hội và Hội đồng nhân dân 
 các cấp
 Cơ quan hành chính nhà nước : Chính phủ và Uỷ ban nhân dân các cấp.
 Cơ quan xét xử : Toà án nhân dân tối cao, Toà án nhân dân địa phương 
 và Toà án quân sự
 Cơ quan kiểm sát : Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân 
 dân địa phương và Viện kiểm sát quân sự 
 4. Trách nhiệm:
 Nhà nước:
 + Bảo đảm và phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
 + Giữ gìn và nâng cao đời sống của nhân dân.
 + Bảo vệ Tổ quốc và xây dựng đất nước giàu mạnh.
 Công dân :
 + Giám sát, góp ý kiến các hoạt động của cơ quan nhà nước
 + Thực hiện tốt chính sách, pháp luật của nhà nước.
 + Bảo vệ cơ quan nhà nước, giúp đỡ cơ quan nhà nước thi hành công vụ.
 * Gợi ý giảng thêm: 
 Giúp học sinh phân biệt bản chất của nhà nước ta khác với các nhà nước 
 khác trên thế giới.
 Có thể cho học sinh biết tìm hiểu một số nhiệm vụ và quyền hạn của 
 Quốc hội, Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Viện kiểm sát nhân 
 dân, Toà án nhân dân. 
 37 BÀI 18: (2 tiết)
 BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ
 (XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN)
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 Giúp học sinh hiểu bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm những cơ quan nào? 
 Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan đó.
 2. Thái độ:
 Giáo dục học sinh ý thức tự giác chấp hành những qui định chính sách của 
 Đảng, nhà nước và qui định của địa phương; tôn trọng, giữ gìn an ninh trật tự 
 nơi công cộng.
 3. Kĩ năng:
 Xác định cơ quan nhà nước ở địa phương có chức năng giải quyết công việc 
 cá nhân, gia đình. Biết tôn trọng ý kiến cán bộ địa phương, hỗ trợ cán bộ hoàn 
 thành nhiệm vụ. 
 II. TRỌNG TÂM:
 Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm những cơ quan nào. Nhiệm vụ và quyền 
 hạn của các cơ quan trên.
 Trách nhiệm và nghĩa vụ của công dân đối với bộ máy nhà nước cấp cơ 
 sở.
 III. PHƯƠNG PHÁP DẠY:
 Tìm hiểu phần thông tin sự kiện, nhiệm vụ quyền hạn của HĐND và 
 UBND.
 Trả lời câu hỏi vấn đáp của giáo viên.
 Thảo luận nhóm.
 Tổ chức trò chơi.
 Giáo viên chuẩn bị sơ đồ bộ máy nhà nước cấp cơ sở.
 Hiến pháp 1992 ( Luật tổ chức HĐND và UBND) 
 39

File đính kèm:

  • doctai_lieu_thong_nhat_trong_tam_giang_day_mon_giap_duc_cong_da.doc