Trọng tâm ôn tập học kì II môn Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị Trấn 2

pdf 8 Trang tailieugiaoduc 4
Bạn đang xem tài liệu "Trọng tâm ôn tập học kì II môn Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị Trấn 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Trọng tâm ôn tập học kì II môn Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị Trấn 2

Trọng tâm ôn tập học kì II môn Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị Trấn 2
 Trường THCS Thị Trấn 2 Trọng tâm ơn tập HKII – Mơn : Lịch sử 7 
II - TÌNH HÌNH KINH TẾ – XÃ HỘI 
1/ Kinh tế: 
 a/ Nông nghiệp: 
- Cho 25 vạn lính về quê làm ruộng. 
- Kêu gọi nhân dân phiêu tán về quê làm ruộng. 
- Đặt ra một số chức quan chuyên trách: Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ. 
- Thực hiện phép quân điền. 
- Cấm giết trâu bò. 
- Cấm điều động dân phu trong mùa cấy, gặt. 
b/ Công thương nghiệp: 
* Thủ công nghiệp: 
- Phát triển nhiều ngành thủ công ở làng xã, kinh đô Thăng Long. 
- Các công xưởng do nhà nước quản lí (Cục bách tác) được quan tâm. 
* Thương nghiệp: 
- Trong nước: khuyến khích lập chợ mới, hợp chợ. 
- Ngoài nước: buôn bán với nước ngoài vẫn được duy trì ở các cửa khẩu Vân Đồn, Vạn 
Ninh, Hội Thống. 
 2/ Xã hội: 
- Giai cấp nông dân chiếm đa số dân cư, có rất ít hoặc không có ruộng đất là giai cấp bị 
bòc lột, nghèo khổ trong xã hội. 
- Tầng lớp thương nhân, thợ thủ công ngày càng đông, phải nộp thuế cho nhà nước, 
không được xã hội coi trọng. 
- Nô tì là tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội. 
III – TÌNH HÌNH VĂN HÓA, GIÁODỤC 
1/Tình hình giáo dục và khoa cử: 
- Dựng lại Quốc tử giám, mở nhiều trường học và khoa thi. 
- Nội dung học tập thi cử là các sách của đạo Nho 
- Nho giáo chiếm địa vị độc tôn. 
- Thi cử chặt chẽ, được tổ chức qua 3 kì thi : Hương – Hội - Đình 
- Đào tạo được nhiều quan lại trung thành, phát hiện nhiều nhân tài cho đất nước. 
 2/ Văn học, khoa học, nghệ thuật ( Học sinh xem thêm sgk trang 100, 101) 
IV/ MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HĨA XUẤT SẮC CỦA DANH TỘC: 
( HS XEM SGK TRANG 102, 103) 
 BÀI 21: ƠN TẬP CHƢƠNG IV 
 HỌC SINH ƠN LẠI KIẾN THỨC ĐÃ HỌC TRẢ LỜI CÂU HỎI SGK TRANG 104 . 
 BÀI TẬP LỊCH SỬ 
 HỌC SINH NẮM CÁC DẠNG BÀI TẬP, CÁC THAO TÁC KỸ NĂNG KHI LÀM BÀI TẬP. 
Năm học: 2019-2020 2 
 Trường THCS Thị Trấn 2 Trọng tâm ơn tập HKII – Mơn : Lịch sử 7 
Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI – XVIII.( Tiếp theo) 
  
 II/ VĂN HÓA 
1 / Tôn giáo: 
a/ Nho giáo, phật giáo, Đạo giáo: 
- TK XVI – XVII, Nho giáo vẫn được đề cao. 
- Phật giáo, Đạo giáo được phục hồi. 
- Ở nông thôn, nhân dân vẫn giữ nếp sống văn hóa truyền thống. 
b/ Thiên chúa giáo: 
- Từ năm 1533, các giáo sĩ (người Bồ Đào Nha) theo thuyền buôn phương Tây vào 
truyền đạo ở nước ta. 
- Từ thế kỉ XVII – XVIII hoạt động truyền đạo Thiên chúa ngày càng tăng 
 2/ Sự ra đời chữ Quốc ngữ: ( HS xem SGK trang 114) 
3 /Văn học và nghệ thuật dân gian: 
a/ Văn học: 
Văn học chữ Nôm phát triển. 
Nội dung: 
+ Ca ngợi hạnh phúc con người 
+ Tố cáo những bất công trong xã hội và bộ máy quan lại thối nát. 
- Những nhà thơ nổi tiếng: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ. 
b/ Nghệ thuật dân gian: 
- Văn học dân gian: phát triển với nhiều thể loại phong phú. 
- Điêu khắc gỗ: nét chạm trổ đơn giản, dứt khoát. Nổi tiếng là tượng Phật Bà Quan Âm. 
- Nghệ thuật sân khấu: chèo, tuồng, hát ả đào  
 Bài 24: KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN ĐÀNG NGOÀI THẾ KỈ XVIII 
  
1 / Tình hình chính trị: ( HS xem thêm sgk 116, 117) 
2 / Những cuộc khởi nghĩa lớn: 
* Những cuộc khởi nghĩa lớn : 
- Nguyễn Dương Hưng (1737), ở Sơn Tây. 
- Lê Duy Mật (1738 – 1770), ở Thanh Hoá, Nghệ An. 
- Nguyễn Danh Phương (1740 – 1751), ở Tam Đảo. 
- Nguyễn Hữu Cầu (1741 – 1751), ở Đồ Sơn. 
- Hoàng Công Chất (1739 – 1769), ở Sơn Nam. 
* Tính chất: quyết liệt, kéo dài. 
Năm học: 2019-2020 4 
 Trường THCS Thị Trấn 2 Trọng tâm ơn tập HKII – Mơn : Lịch sử 7 
- Là 1 trong những trận thủy chiến lớn nhất trong lịch sử chống ngoại xâm. 
- Đập tan âm mưu xâm lược của Phong kiến Xiêm. 
 III/ TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ TRỊNH 
1 / Hạ thành Phú Xuân – Tiến ra Bắc Hà diệt họ Trịnh: 
a/ Diễn biến: 
 -Tháng 6. 1786, Nguyễn Huệ được Nguyễn Hữu Chỉnh giúp sức đánh chiếm thành Phú 
Xuân giải phóng Đàng Trong. 
- Giữa năm 1786, với danh nghĩa “phù Lê diệt Trịnh” Nguyễn Huệ tiến ra Bắc, đánh vào 
Thăng Long, chúa Trịnh bị bắt. 
b/ Kết quả: Chính quyền họ Trịnh tồn tại hơn 200 năm bị sụp đổ. 
c/ Ý nghĩa: Thống nhất đất nước, đáp ứng nguyện vọng của nhân dân 
2 / Nguyễn Hữu Chỉnh mưu phản – Nguyễn Huệ thu phục Bắc Hà: 
- Sau khi Tây Sơn rút, tính hình Bắc Hà lại rối loạn. 
- Lê Chiêu Thống phải mời Nguyễn Hữu Chỉnh ra giúp. 
- Nguyễn Hữu Chỉnh giúp vua Lê đánh tan tàn dư họ Trịnh. Nhưng Chỉnh lại lộng quyền 
ra mặt chống Tây Sơn. 
- Nguyễn Huệ sai Vũ Văn Nhậm ra Bắc diệt Chỉnh, nhưng sau đó lại có mưu đồ riêng. 
- Năm 1788, Nguyễn Huệ ra Bắc lần II để diệt Nhậm và xây dựng chính quyền ở Bắc Hà. 
Ý nghĩa: Chấm dứt tình trạng chia cắt đất nước. 
 IV - TÂY SƠN ĐÁNH TAN QUÂN THANH 
1 / Quân Thanh xâm lược nước ta:( HS xem thêm SGK trang 127, 128) 
2 / Quang Trung đại phá Quân Thanh (1789): 
a. Hoàn cảnh 
- Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế (1788), lấy niên hiệu là Quang Trung, tiến quân ra 
Bắc. 
- Tuyển thêm quân, tổ chức duyệt binh lớn ở Vĩnh Doanh (Vinh, Nghệ An). 
- Làm lễ tuyên thệ, hạ quyết tâm đánh đuổi giặc. 
- Vạch kế hoạch tiêu diệt quân Thanh vào dịp Tết Kỉ Dậu cho quân sĩ ăn Tết trước. 
b. Diễn biến và kết quả 
- Đêm 30 Tết, quân ta vượt sông Gián Khẩu, tiêu diệt địch ở đồn tiền tiêu. 
- Đêm mồng 3 Tết, bí mật bao vây đồn Hà Hồi (Hà Tây) giặc xin hàng. 
- Mồng 5 tết, ta đánh đồn Ngọc Hồi, Đống Đa, tiêu diệt toàn bộ quân địch. Sầm Nghi 
Đống tự tử, Tôn Sĩ Nghị chạy về nước. 
3 / Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn: 
Nguyên nhân: 
- Nhờ ý chí đấu tranh chống áp bức và tinh thần yêu nước của nhân dân ta. 
Năm học: 2019-2020 6 
 Trường THCS Thị Trấn 2 Trọng tâm ơn tập HKII – Mơn : Lịch sử 7 
 CHƯƠNG VI: VIỆT NAM NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX 
 Bài 27 : CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN 
 I. Tình hình chính trị - Kinh tế: 
 1. Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền: 
- Năm 1802 nhà Nguyễn thành lập, Nguyễn Ánh đặt niên hiệu Gia Long, chọn Phú Xuân 
làm Kinh Đơ. 
- Năm 1086 Nguyễn Anh lên ngơi Hồng Đế. 
Tổ chức lại bộ máy chính quyền : 
+Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành từ trung ương đến địa phương. 
+ Chia nước ta thành 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. 
- Pháp luật:1815 ban hành Luật Gia Long 
- Quân đội : Quan tâm và củng cố quan đội, xây dựng thành thị vững chắc, lập hệ thống 
trạm ngựa từ Nam Quan đến Cà Mau. 
- Đối ngoại: Đĩng cửa khơng tiếp xúc với nước ngồi nhưng thuần phục nhà Thanh. 
2. Kinh tế dƣới triều Nguyễn: 
a. Nơng nghiệp: 
- Chú trọng khai hoang. 
- Lập ấp, đồn điền tăng thêm diện tích canh tác. Ruộng đất tập trung trong tay địa chủ. 
- Đê điều khơng được quan tâm tu sửa, nạn tham nhũng phổ biến. 
b. Thủ cơng nghiệp. 
- Lập nhiều xưởng sản xuất đúc súng, đúc tiền 
- Ngành khai thác mỏ được mở rộng (mỏ than, đồng, vàng) 
- Làng nghề thủ cơng ở nơng thơn và thành thị phát triển. 
c. Thƣơng nghiệp: 
- Nội thương: 
+ Buơn bán mở rộng ở các thành thị, thị tứ. 
+ Phố chợ đơng đúc, sầm uất, các mặt làng phong phú. 
- Ngoại thƣơng: 
+ Mở rộng buơn bán với các nước trong khu vực nhất là Trung Quốc. 
+ Hạn chế buơn bán với người phương Tây. 
 LỊCH SỬ ĐỊA PHƢƠNG 
Năm học: 2019-2020 8 

File đính kèm:

  • pdftrong_tam_on_tap_hoc_ki_ii_mon_lich_su_lop_7_nam_hoc_2019_20.pdf