Bài giảng môn Toán Lớp 9 - Chương III: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - Tiết 45: Ôn tập chương III - Nguyễn Duy Tiến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 9 - Chương III: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - Tiết 45: Ôn tập chương III - Nguyễn Duy Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Toán Lớp 9 - Chương III: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - Tiết 45: Ôn tập chương III - Nguyễn Duy Tiến
CHƯƠNG III HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Tiết 45. Ôn tập chương III Thầy giáo: Nguyễn Duy Tiến Giáo viên Toán – Trường THCS Nghĩa Tân Dạng: hoặc Phương trình - Có vô số nghiệm bậc nhất hai ẩn - Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập nghiệm của PT được biểu diễn bởi đường thẳng Dạng: Hệ phương trình Hệ PT có nghiệm duy nhất bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG III Nghiệm Hệ PT có vô số nghiệm Hệ PT vô nghiệm Phương pháp thế Phương pháp giải Phương pháp cộng đại số Giải bài toán bằng cách lập Lập hệ Giải hệ HPT phương phương Kết luận trình trình Bài 1. Giải các hệ phương trình sau: Bài 1. Giải các hệ phương trình sau: Cách 1: Sử dụng phương pháp thế Vậy, hệ phương trình có hai nghiệm là x = 3 và y = -1 Bài 1. Giải các hệ phương trình sau: Cách 1: Sử dụng phương pháp thế Vậy, hệ phương trình có nghiệm duy nhất là: (x; y) = (3; –1) Bài 1. Giải các hệ phương trình sau: Cách 2: Sử dụng phương pháp cộng đại số Vậy, hệ phương trình có nghiệm duy nhất là: (x; y) = (3; –1) Bài 1. Giải các hệ phương trình sau: Giải (Vô lý) Vậy, hệ phương trình vô nghiệm Bài 1. Giải các hệ phương trình sau: Giải Vậy, hệ phương trình có vô số nghiệm (x; y) được tính bởi công thức: Bài 1. Giải các hệ phương trình sau: Giải Bài 1. Giải các hệ phương trình sau: Giải Vậy, hệ phương trình có nghiệm duy nhất là: (x; y) = (2; 1) Bài 1. Giải các hệ phương trình sau: Giải ĐKXĐ: Đặt: .Khi đó, HPT (II) trở thành: Bài 1. Giải các hệ phương trình sau: ĐKXĐ: Giải (TMĐK) (TMĐK) Vậy, hệ phương trình có nghiệm duy nhất là: (x; y) = (–1; 2) Bài 1. Giải các hệ phương trình sau: ĐKXĐ: Bài 1. Giải các hệ phương trình sau: Giải ĐKXĐ: Khi đó, hệ phương trình (I) trở thành: (TMĐK) (TMĐK) Đặt: Bài 1. Giải các hệ phương trình sau: ĐKXĐ: Giải (TMĐK) Vậy, hệ phương trình (I) có các nghiệm là: MỘT SỐ CHÚ Ý KHI GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH 1) Các dạng bài thường gặp - Dạng bài công việc làm chung, làm riêng - Dạng bài chuyển động trên dòng nước, có nhiều đối tượng chuyển động - Dạng bài liên quan đến phần trăm - Dạng bài liên quan đến kiến thức hình học 2) Một số điều cần lưu ý - Khối lượng công việc = Năng suất x Thời gian - Quãng đường = Vận tốc x Thời gian - Các công thức tính diện tích, chu vi các hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi . - Cần thống nhất đơn vị đo trong cùng một bài toán. Bài 2. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước thì sau 3 giờ đầy bể. Nếu để vòi thứ nhất chảy một mình trong 20 phút, khóa lại rồi mở tiếp vòi thứ hai chảy trong 30 phút thì cả hai vòi chảy được 1/8 bể. Tính thời gian mỗi vòi chảy một mình thì đầy bể. Bài 2. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước thì sau 3 giờ đầy bể. Nếu để vòi thứ nhất chảy một mình trong 20 phút, khóa lại rồi mở tiếp vòi thứ hai chảy trong 30 phút thì cả hai vòi chảy được 1/8 bể. Tính thời gian mỗi vòi chảy một mình thì đầy bể. Bài 2. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước thì sau 3 giờ đầy bể. Nếu để vòi thứ nhất chảy một mình trong 20 phút, khóa lại rồi mở tiếp vòi thứ hai chảy trong 30 phút thì cả hai vòi chảy được 1/8 bể. Tính thời gian mỗi vòi chảy một mình thì đầy bể. Bài 2. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước thì sau 3 giờ đầy bể. Nếu để vòi thứ nhất chảy một mình trong 20 phút, khóa lại rồi mở tiếp vòi thứ hai chảy trong 30 phút thì cả hai vòi chảy được 1/8 bể. Tính thời gian mỗi vòi chảy một mình thì đầy bể. Giải Đổi: 20 phút = 1/3 giờ; 30 phút = 1/2 giờ Gọi thời gian mà vòi thứ nhất và vòi thứ hai chảy một mình thì đầy bể lần lượt là: x (h) và y (h) (ĐK: x, y > 3) Trong một giờ, vòi thứ nhất chảy một mình được: (bể) Trong một giờ, vòi thứ hai chảy một mình được: (bể)
File đính kèm:
bai_giang_mon_toan_lop_9_chuong_iii_he_hai_phuong_trinh_bac.pptx