Bài giảng môn Toán Lớp 9 - Luyện tập Tứ giác nội tiếp - Nguyễn Duy Tiến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 9 - Luyện tập Tứ giác nội tiếp - Nguyễn Duy Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Toán Lớp 9 - Luyện tập Tứ giác nội tiếp - Nguyễn Duy Tiến
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC TRÊN TRUYỀN HÌNH MÔN TOÁN 9 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI LUYỆN TẬP TỨ GIÁC NỘI TIẾP GVGD: ThS. NGUYỄN DUY TIẾN TRƯỜNG THCS NGHĨA TÂN, QUẬN CẦU GIẤY TÓM TẮT NỘI DUNG KIẾN THỨC I) TÍNH CHẤT +) Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối bằng 1800 TÓM TẮT NỘI DUNG KIẾN THỨC I) TÍNH CHẤT +) Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối bằng 1800 +) Các tính chất về góc với đường tròn đã học Ví dụ: TÓM TẮT NỘI DUNG KIẾN THỨC II) DẤU HIỆU NHẬN BIẾT 1) Tứ giác có tổng số đo hai góc đối bằng 1800 2) Tứ giác có hai đỉnh kề nhau TỨ GIÁC cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh NỘI TIẾP còn lại dưới một góc bằng nhau 3) Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối của đỉnh đó 4) Tồn tại một điểm cách đều bốn đỉnh của tứ giác TÓM TẮT NỘI DUNG KIẾN THỨC 1) Tứ giác có tổng số đo hai góc đối bằng 1800 2) Tứ giác có hai đỉnh kề nhau TỨ GIÁC cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh NỘI TIẾP còn lại dưới một góc bằng nhau 3) Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối của đỉnh đó 4) Tồn tại một điểm cách đều bốn đỉnh của tứ giác Bài 1. Cho tam giác ABC có . Các điểm O, I lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp tam giác. Chứng minh: Bốn điểm B, O, I, C cùng thuộc một đường tròn. Nhận xét: +) Xét đường tròn (O), có: (góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung BC) mà (gt) Bài 1. Cho tam giác ABC có . Các điểm O, I lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp tam giác. Chứng minh: Bốn điểm B, O, I, C cùng thuộc một đường tròn. (cmt) (gt) Bài 1. Cho tam giác ABC có . Các điểm O, I lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp tam giác. Chứng minh: Bốn điểm B, O, I, C cùng thuộc một đường tròn. +) Xét đường tròn (O), có: (góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung BC) mà (gt) +) Xét tam giác ABC, có: (định lý tổng ba góc trong tam giác) mà (gt) Bài 1. Cho tam giác ABC có . Các điểm O, I lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp tam giác. Chứng minh: Bốn điểm B, O, I, C cùng thuộc một đường tròn. +) Xét tam giác IBC, có: (định lý tổng ba góc trong tam giác) mà (cmt) +) Xét tứ giác BIOC, có: (cmt) Mà I và O là hai đỉnh kề nhau cùng nhìn BC Tứ giác BIOC nội tiếp (dhnb) Bốn điểm B, O, I, C cùng thuộc một đường tròn (đpcm) Bài 2. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O, đường kính AD. Gọi E là giao điểm của hai đường chéo AC và BD, H là hình chiếu vuông góc của E trên AD. 1) Chứng minh: Tứ giác ABEH nội tiếp +) Vì H là hình chiếu vuông góc của E trên AD (gt) +) Vì ABCD nội tiếp đường tròn đường kính AD (gt) B thuộc đường tròn đường kính AD (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) +) Xét tứ giác ABEH, có: (vì ) Mà hai góc này đối nhau Tứ giác ABEH nội tiếp (dhnb) Bài 2. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O, đường kính AD. Gọi E là giao điểm của hai đường chéo AC và BD, H là hình chiếu vuông góc của E trên AD. 2) Chứng minh: BD là tia phân giác của (2 góc nội tiếp cùng chắn cung CD) Tứ giác ABEH nội tiếp (cm câu 1) Bài 2. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O, đường kính AD. Gọi E là giao điểm của hai đường chéo AC và BD, H là hình chiếu vuông góc của E trên AD. 2) Chứng minh: BD là tia phân giác của +) Vì tứ giác ABEH nội tiếp (cm a) Xét đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABEH, có: (2 góc nội tiếp cùng chắn cung EH) +) Xét (O), có: (2 góc nội tiếp cùng chắn cung CD) +) Từ và BD là tia phân giác của Bài 2. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O, đường kính AD. Gọi E là giao điểm của hai đường chéo AC và BD, H là hình chiếu vuông góc của E trên AD. 3) Gọi I là trung điểm của ED. Chứng minh: Tứ giác BHOI nội tiếp Tứ giác ABEH nội tiếp IO // AE (cm câu 1) IO là đường trung bình của tam giác AED I là trung điểm của ED (gt) O là trung điểm của AD (gt) Bài 2. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O, đường kính AD. Gọi E là giao điểm của hai đường chéo AC và BD, H là hình chiếu vuông góc của E trên AD. 3) Gọi I là trung điểm của ED. Chứng minh: Tứ giác BHOI nội tiếp +) Vì tứ giác ABEH nội tiếp (cm a) (2 góc nội tiếp cùng chắn cung EH) +) Xét AED, có: I là trung điểm của ED (gt) O là trung điểm của AD (gt) IO là đường trung bình của AED IO // AE (tính chất) (2 góc đồng vị) +) Từ và là góc ngoài tại đỉnh O của tứ giác BHOI Tứ giác BHOI nội tiếp (dhnb) B và O là hai đỉnh đối nhau Bài 2. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O, đường kính AD. Gọi E là giao điểm của hai đường chéo AC và BD, H là hình chiếu vuông góc của E trên AD. 3) Gọi I là trung điểm của ED. Chứng minh: Tứ giác BHOI nội tiếp 3.1) Gọi I là trung điểm của ED. Chứng minh: DO.DH = DI. DB Chung góc ADB Tứ giác BHOI nội tiếp Bài 2. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O, đường kính AD. Gọi E là giao điểm của hai đường chéo AC và BD, H là hình chiếu vuông góc của E trên AD. 3) Gọi I là trung điểm của ED. Chứng minh: Tứ giác BHOI nội tiếp Mở rộng: Chứng minh: Năm điểm B, H, O, I, C cùng nằm trên một đường tròn Bốn điểm B, H, O, I cùng Bốn điểm C, H, O, I cùng thuộc một đường tròn thuộc một đường tròn Tứ giác BHOI nội tiếp Tứ giác CIOH nội tiếp Bài 2. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O, đường kính AD. Gọi E là giao điểm của hai đường chéo AC và BD, H là hình chiếu vuông góc của E trên AD. 4) Kéo dài BH cắt (O) tại K. Chứng minh: C đối xứng với K qua AD (gt) (2 góc nội tiếp cùng chắn cung AK) Tứ giác ABEH nội tiếp (cm câu 1) Bài 2. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O, đường kính AD. Gọi E là giao điểm của hai đường chéo AC và BD, H là hình chiếu vuông góc của E trên AD. 4) Kéo dài BH cắt (O) tại K. Chứng minh: C đối xứng với K qua AD +) Vì tứ giác ABEH nội tiếp (cm a) Xét đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABEH, có: (2 góc nội tiếp cùng chắn cung AH) +) Xét (O), có: (2 góc nội tiếp cùng chắn cung AK) +) Từ và Mà 2 góc này ở vị trí đồng vị (dhnb) mà (gt) (quan hệ từ song song đến vuông góc) Bài 2. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O, đường kính AD. Gọi E là giao điểm của hai đường chéo AC và BD, H là hình chiếu vuông góc của E trên AD. 4) Kéo dài BH cắt (O) tại K. Chứng minh: C đối xứng với K qua AD +) Xét (O), có: (cmt) AD là đường kính, CK là dây cung AD đi qua trung điểm của CK (quan hệ giữa đường kính và dây của đường tròn) (cmt) AD là đường trung trực của CK C đối xứng với K qua AD (đpcm)
File đính kèm:
bai_giang_mon_toan_lop_9_luyen_tap_tu_giac_noi_tiep_nguyen_d.pptx