Bài tập Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 21

pdf 8 Trang tailieugiaoduc 80
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 21

Bài tập Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 21
 TẬP ĐỌC 
 VÈ CHIM 
 Hay chạy lon xon 
 Là gà mới nở 
 Vừa đi vừa nhảy 
 Là em sáo xinh 
 Hay nói linh tinh 
 Là con liếu điếu 
 Hay nghịch hay tếu 
 Là cậu chìa vôi 
 Hay chao đớp mồi 
 Là chim chèo bẻo 
 Tính hay mách lẻo 
 Thím khách trước nhà 
 Hay nhặt lân la 
 Là bà chim sẻ 
 Có tình có nghĩa 
 Là mẹ chim sâu 
 Giục hè đến mau 
 Là cô tu hú 
 Nhấp nhem buồn ngủ 
 Là bác cú mèo... 
 VÈ DÂN GIAN 
 - Vè : lời kể có vần 
: - Lon xon : dáng chạy của trẻ nhỏ 
 - Tếu : vui nhộn, gây cười 
 - Chao : nghiêng mình rất nhanh từ bên này qua bên kia. 
 - Mách lẻo : kể chuyện riêng của người này cho người khác. 
 - Nhặt lân la : nhặt nhạnh, lúc xa lúc gần. 
 - Nhấp nhem : (mắt) lúc nhắm lúc mở 
? 1. Tìm tên các loài chim được kể trong bài. 
? Gợi ý: Em hãy đọc bài vè và chú ý tới những câu thơ nêu tên loài chim : Là m 
/ 2. Tìm những từ ngữ được dùng: 
/
 a) Để gọi các loài chim. M : em sáo 
?
 b) Để tả đặc điểm của các loài chim. M : hay chạy lon xon 
?
/ Gợi ý: Tên các loài chim được gọi giống như gọi người. 
/ 3. Em thích con chim nào trong bài ? Vì sao ? 
? Gợi ý: Em hãy lựa chọn loài chim mình thích trong bài thơ và giải thích.E.hãylự 
 4. Học thuộc lòng bài vè. 
 4. Học thuộc lòng bài vè. 
 Chính tả 
Nghe – viết : 
 Sân chim 
 Chim nhiều không tả xiết. Chúng đậu và làm tổ thấp lắm, đứng dưới gốc cây 
có thể thò tay lên tổ nhặt trứng một cách dễ dàng. Tiếng chim kêu vang động bên 
tai, nói chuyện không nghe được nữa. Thuyền đã đi xa mà vẫn thấy chim đậu 
trắng xóa trên những cành cây sát sông. 
 Theo Đoàn Giỏi 
 Bài tập 
 Phân biệt tr/ch, uôt/uôc 
1. Điền vào chỗ trống : 
 ch hay tr ? 
 - đánh ống, ống gậy 
 - èo bẻo, leo èo 
 - quyển uyện, câu uyện 
2. Tìm những tiếng có vần uôc hoặc uôt và đặt câu với những tiếng đó. 
 M : cuốc Ba em cuốc đất 
  TẬP LÀM VĂN 
 ĐÁP LỜI CẢM ƠN 
 TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM 
1. Em đáp lại lời cảm ơn trong các trường hợp sau như thế nào ? 
 Gợi ý: Em đáp lại lời cảm ơn với thái độ nhã nhặn, lịch sự và lễ phép với người lớn. 
 a) Em cho bạn mượn quyển truyện. Bạn em nói : “Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả.” 
 Em đáp :  
 b) Em đến thăm bạn ốm. Bạn em nói : “Cảm ơn bạn. Mình sắp khỏi rồi.” 
 Em đáp :  
 c) Em rót nước mời khách đến nhà. Khách nói : “Cảm ơn cháu. Cháu ngoan quá !”. 
 Em đáp :  
2. Đọc đoạn văn sau và trả lời (miệng) câu hỏi a, b : 
 Chim chích bông 
 Chích bông là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim. 
 Hai chân chích bông xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Thế mà hai cái chân tăm ấy rất nhanh 
nhẹn, được việc, nhảy cứ liên liến. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun 
vút. Cặp mỏ chích bông tí tẹo bằng hai mảnh vỏ chấu chắp lại. Cặp mỏ tí hon ấy gắp sâu 
trên lá nhanh thoăn thoắt. Nó khéo biết moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong những 
thân cây mảnh dẻ, ốm yếu. 
 Chích bông xinh đẹp chẳng những là bạn của trẻ em mà còn là bạn của bà con nông dân. 
 Theo TÔ HOÀI 
 a) Tìm những câu tả hình dáng của chích bông. 
 b) Tìm những câu tả hoạt động của chích bông. 
 c) Viết 4, 5 câu về một loài chim em thích. 
 Gợi ý: 
 Đó là loài chim gì ? 
 Hình dáng (bộ lông, mắt, chân, mỏ, ) thế nào ? 
 Hoạt động của loài chim có gì nổi bật ? (hót, bay, bắt sâu, làm tổ, nói, ) 
 Ích lợi của loài chim hoặc tình cảm của em dành cho loài chim đó. 
 Bài làm 
 ĐÁP ÁN 
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC 
 ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU ? 
 1. Các loài chim được xếp theo nhóm : 
 Gọi tên theo hình dáng : chim cánh cụt, cú mèo, vàng anh 
 Gọi tên theo tiếng kêu : tu hú, cuốc, quạ 
 Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, gõ kiến, chim sâu 
 2. Trả lời câu hỏi : 
 a) Bông cúc trắng mọc bên bờ rào, giữa đám cỏ dại. 
 b) Chim sơn ca bị nhốt trong lồng. 
 c) Em làm thẻ mượn sách ở thư viện nhà trường. 
 3. Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu ? 
 b) Em ngồi ở đâu ? 
 c) Sách của em để ở đâu ? 
VD :Em thích bác cú mèo nhất, vì trong bài vè, hình ảnh của bác hiện lên rất ngộ nghĩnh, hài 
 TẬP LÀM VĂN 
hước, lúc nào cũng gật gù buồn ngủ. 
 ĐÁP LỜI CẢM ƠN 
 TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM 
11.. EmTên đápcác loàilời cảmchim ơn được : kể trong bài là : gà, chim sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim 
 khách,(HS chim có sẻ, thể chim trả lời sâu, theo tu hú,suy cú nghĩ mèo. của mình) 
2. a)Những Mình từ chưa ngữ cần được đâu, dùng: bạn cứ 1. giữ Tên lấy các mà loài đọc. chim được kể trong bài là : gà, chim sáo, 
liếub) điếu, Không chìa có vôi,gì đâu! chèo Bạn bẻo, nghỉ chim học khách, cả lớp nhớchim bạn sẻ, lắmchim đấy. sâu, tu hú, cú mèo. 
2. c)Những Bác quá từ ngữkhen. được Cháu dùng: mời bác uống nước ạ ! 
2a). TrảĐể gọi lời cáccâu loài hỏi chim.: 
 - Ema) Những sáo, con câu liếu tả hìnhđiếu, dáng cậu chìacủa chích vôi, thím bông khách, : bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, 
bác cú mèo. 
 Chích bông là một con chim bé xinh đẹp. 
b) Để tả đặc điểm của các loài chim. 
 Hai chân chích bông bằng hai chiếc tăm. 
- Hay chạy Hai lon chiếc xon, cánh vừa nhỏ đi vừaxíu. nhảy, nói linh tinh, hay nghịch hay tếu, hay chao đớp 
mồi, hay Cặp mách mỏ lẻo, bé tíhay tẹo nhặt bằng lân hai la, mảnh có tình vỏ trấu có nghĩa,chắp lại. giục hè đến mau, nhấp nhem 
buồn ngủ. 
 b) Những câu tả hoạt động của chích bông : 
3. 
 Cái chân tăm ấy rất nhanh nhẹn, nhảy cứ liên liến. 
VD :Em thích bác cú mèo nhất, vì trong bài vè, hình ảnh của bác hiện lên rất ngộ 
 Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút. 
nghĩnh, hài hước, lúc nào cũng gật gù buồn ngủ. 
 Cặp mỏ tí hon gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt. 
 Nó biết khéo léo moi những con sâu độc ác. 
a) Để gọi các loài chim. 1. Tên các loài chim được kể trong bài là : gà, chim sáo, liếu điếu, 
 c) Viết 4, 5 câu về một loài chim em thích. 
chìa vôi, chèo bẻo, chim khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. 
 Bài tham khảo 
2. Những từ ngữ được dùng: 
 Nhà em có nuôi một con chim sáo biết nói. Bộ lông của nó sặc sỡ, đủ màu sắc rất 
a) Để gọi các loài chim. 
đẹp. Hai cái chân nó vàng như nghệ. Mỗi lần khách đến, nó nói rất điệu nghệ: "Chào khách! 
Chào- Em sáo,khách!". con liếuLúc điếu, rảnh, cậu em chìathường vôi, cho thím chim khách, ăn. Embà chim rất thích sẻ, mẹ loài chim chim sâu, này. cô tu hú, bác cú 
mèo. 
b) Để tả đặc điểm của các loài chim. 
- Hay chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói linh tinh, hay nghịch hay tếu, hay chao đớp mồi, 
hay mách lẻo, hay nhặt lân la, có tình có nghĩa, giục hè đến mau, nhấp nhem buồn ngủ. 

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_tieng_viet_lop_2_tuan_21.pdf