Bài tập Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 24

pdf 7 Trang tailieugiaoduc 79
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 24

Bài tập Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 24
Họ tên :  Lớp : 2/ 
 Thứ ba , ngày 7 tháng 4 năm 2020 
 Em đọc kĩ bài Voi nhà sau đó trả lời miệng 3 câu hỏi. 
 TẬP ĐỌC 
 VOI NHÀ / 56 
 Gần tối, cơn mưa rừng ập xuống. Chiếc xe của chúng tôi bỗng khựng lại. 
 Tứ rú ga mấy lần nhưng xe không nhúc nhích. Hai bánh trước đã vục xuống vũng lầy. 
Chúng tôi đành ngồi thu lu trong xe, chịu rét qua đêm. 
 Gần sáng, trời tạnh. Tứ nhảy xuống nhìn, lắc đầu: 
 - Thế này thì hết cách rồi ! 
 Bỗng Cần kêu lên: 
 - Chạy đi ! Voi rừng đấy ! 
 Mọi người vội vã nép vào lùm cây ven đường. 
 Một con voi già lừng lững tiến về chiếc xe. Tứ chộp lấy khẩu súng. Cần vội ngăn lại: 
 - Không được bắn! 
 Con voi lúc lắc vòi ra hiệu điều gì đó, rồi đến trước mũi xe. 
 Tứ lo lắng: 
 - Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi ! 
 Nhưng kìa, con voi quặp chặt vòi vào đầu xe và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. 
Lôi xong, nó huơ vòi về phía lùm cây rồi lững thững đi theo hướng bản Tun. 
 Thật may cho chúng tôi đã gặp được voi nhà. 
 Theo NGUYỄN TRẦN BÉ 
 - Voi nhà : voi được người nuôi, dạy để làm một số việc. 
: - Khựng lại : dừng lại đột ngột vì một tác động bất ngờ. 
 - Rú ga : tăng thêm ga cho máy nổ mạnh. 
 - Vục (xuống vũng) : chúi nhập hẳn xuống. 
 - Thu lu : Thu mình gọn nhỏ lại. 
 - Lừng lững : to lớn và như từ đầu hiện ra trước mắt, gây ấn tượng đáng sợ. 
? 
?
 1. Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng ? 
 Gợi ý: Em hãy đọc đoạn sau và tìm nguyên nhân mọi người phải ngủ đêm 
 trong rừng: Từ đầu... chịu rét qua đêm. 
 2. Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe ? 
 Gợi ý: Em hãy đọc đoạn sau, chú ý tới tâm trạng lo lắng của mọi 
 người: Bỗng Cần kêu... Phải bắn thôi! 
 3. Con voi đã giúp họ như thế nào ? 
 Gợi ý: Em hãy đọc đoạn sau và chỉ ra việc mà voi đã giúp đỡ mọi 
 người: Nhưng kìa... đến hết. 
 Họ tên :  Lớp : 2/ 
 Thứ nămLUYỆN , ngày TỪ9 tháng VÀ CÂU4 năm 2020 
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ 
 DẤU CHẤM, DẤU PHẨY / 55 
 1. Chọn cho mỗi con vật trong tranh vẽ dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó : 
 (tò mò, nhút nhát, dữ tợn, tinh ranh, hiền lành, nhanh nhẹn) 
cáocáo nai thỏ 
 gấu 
 hổ (cọp) sóc 
 Cáo  Sóc  
 Gấu  Nai  
 Thỏ  Hổ (cọp) . 
 2. Hãy nối tên con vật thích hợp ở cột A với cột B 
 A B 
 thỏ 
 Dữ như 
 Nhát như voi 
 Khỏe như hổ 
 (cọp) 
 Nhanh như sóc 
 3. Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống : 
 Gợi ý: Em đọc diễn cảm, ngắt hơi hợp lí để điền dấu chấm, dấu phẩy hoàn thành 
 đoạn văn. 
 Từ sáng sớm Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú 
 Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang Ngoài đường người 
 và xe đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú trẻ em chạy nhảy tung tăng. 
 HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI 
 TẬP ĐỌC 
 QUẢ TIM KHỈ 
1. Khỉ đối xử với Cá Sấu rất thân thiện : Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết 
bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả cho bạn ăn. 
2. Cá Sấu định lừa Khỉ bằng cách vờ mời Khỉ tới chơi nhà. Khỉ nhận lời, ngồi trên lưng 
nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn. 
3. Khỉ đã nghĩ ra mẹo: giả vờ sẵn sàng giúp đỡ Cá Sấu, bảo Cá Sấu quay lại bờ để lấy quả 
tim đang để ở nhà. 
4. Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất vì nó xấu hổ khi bị lộ rõ bộ mặt của kẻ bội bạc. 
5. Những từ ngữ nói lên tính nết của hai con vật : 
- Khỉ : tốt bụng, thật thà, thông minh. 
- Cá Sấu : gian dối, độc ác, ngu ngốc 
 TẬP ĐỌC 
 VOI NHÀ 
1. Những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng vì cơn mưa rừng đã khiến hai chiếc bánh 
trước của xe ô tô lún xuống vũng lầy. 
2. Khi thấy con voi đến gần xe, mọi người vội vã núp vào lùm cây ven đường. Tứ chộp lấy 
khẩu súng định bắn voi vì lo nó đập tan chiếc xe. 
3. Con voi đã giúp họ bằng cách : quặp chặt vòi vào đầu xe và co mình lôi mạnh chiếc xe 
qua vũng lầy. 
 Bài tập 
 Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ? 
 - (xâu, sâu) : sâu bọ, xâu kim 
 - (sắn, xắn) : củ sắn, xắn tay áo 
 - (xinh, sinh) : sinh sống, xinh đẹp 
 - (sát, xát) : xát gạo, sát bên cạnh. 

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_tieng_viet_lop_2_tuan_24.pdf