Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Văn bản: Đêm nay Bác không ngủ - Lê Thị Thủy

doc 8 Trang tailieugiaoduc 86
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Văn bản: Đêm nay Bác không ngủ - Lê Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Văn bản: Đêm nay Bác không ngủ - Lê Thị Thủy

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Văn bản: Đêm nay Bác không ngủ - Lê Thị Thủy
 -Trong bài thơ có sự kết hợp của của bác dành cho anh chiến sĩ.
những yếu tố nào? (tự sự, miêu tả, => Cảm nhận được tình yêu 
biểu cảm) thương của Bác dành cho chiến 
-Em sẽ chia đoạn bài thơ như thế sĩ.
nào? - Cái nhìn:
-Bài thơ gồm có những nhân vật nào? +Bác chưa ngủ.
-Nhân vật nào đượcthể hiện qua cái +Bác như là cha mẹ.
nhìn và tâm trạng của người đội viên? +Thấy sự quan tâm chăm sóc 
-Nhân vật nào bộc lộ trực tiếp cảm của Bác.
xúc? - Nghệ thuật: sử dụng từ láy, 
-Gv gọi Hs đọc 5 khổ thơ đầu. so sánh, ẩn dụ.
-Mở đầu bài thơ, câu chuyện được kể b) Lần thứ 3 thức giấc
lại trong khoảng thời gian nào? Chi -Tâm trạng: 
tiết thơ nào cho em biết điều đó? +Hốt hoảng vì Bác chưa ngủ.
-Hoàn cảnh và không gian ra sao? +Lo lắng cho sức khỏe của 
-Trong hoàn cảnh, thời gian, không Bác.
gian đó, anh đội viên đã nhìn thấy +Thấu hiểu tình thương yêu 
hình ảnh gì? của Bác dành cho dân công.
-Hình ảnh Bác ngồi ‘trầm ngâm’ cho - Cái nhìn: Bác chưa ngủ, đầy 
em biết tâm trạng gì của Bác? sự ngưỡng mộ và kính trọng về 
-Trong đêm khuya đó, anh đội viên vị lãnh tụ vĩ đại mà bình dị.
nhìn thấy Bác làm gì? - Nghệ thuật: sử dụng từ láy.
-Trước việc làm đó của Bác, cảm xúc 2) Hình tượng Bác Hồ
của anh đội viên được thể hiện qua a- Hình dáng tư thế
câu thơ nào? Đó là những cảm xúc gì - Ngồi lặng yên
và tâm trạng gì? - Ngồi đinh ninh
- Câu thơ nào cho thấy sự quan tâm, - Vẻ mặt trầm ngâm
lo lắng của người đội viên dành cho - Chòm râu im phăng phắc
Bác? - Không ngủ
-Trong khổ thơ tác giả đã sử dụng => Tâm trạng lo lắng suy tư về 
nhiều từ nào và phép tu từ là gì? một điều gì đó.
-Khổ thơ thứ 5 cho em thấy cái nhìn b- Cử chỉ hành động
của anh đội viên về Bác như thế nào? - Đốt lửa, dém chăn
-Ở 5 khổ thơ đầu tác giả đã kết hợp - Nhón chân nhẹ nhàng
các yếu tố nào lại với nhau đẻ thể - Lời nói : nhẹ nhàng , khuyên 
hiện tâm trạng và cái nhìn của anh đội bảo
viên về Bác? =>Sự quan tâm chăm sóc của 
->Gv bình giảng, chốt ý. Bác dành cho chiến sĩ.
-Gv gọi Hs đọc 5 khổ thơ tiếp theo.
Những cau thơ nào cho biết lần thứ 2 - Nghệ thuật: sử dụng từ láy, - Những chi tiết thơ đó cho biết tâm 
 trạng gì của Bác?
 -Những chi tiết thơ nào diễn tả hành 
 động, việc làm của Bác trong đêm 
 khuya?
 - Trong những chi tiết trên chi tiết 
 nào làm cho em cảm động nhất? tại 
 sao?
 => Gv bình giảng chốt ý, rút ra bài 
 học
 - Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk/tr 67
 Hoạt động 3:GV hướng dẫn hs luyện 
 tập
 4) Củng cố: Đọc diễn cảm khổ thơ 
 mà em thích.
 5) Dặn dò:
 - Học thơ và học ghi nhớ Sgk/tr 67.
 -Bài sau: ẩn dụ
 Tiếng Việt: NHÂN HÓA
A/ Mục tiêu cần đạt
 Giúp hs:
 1)Kiến thức
 -Nắm khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa;
 - Tác dụng của phép nhân hóa
 2)Kĩ năng
 -Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hóa;
 -Sử dụng phép nhân hóa khi nói và viết.
B/ Chuẩn bị
Gv : giáo án, sgk, bảng phụ đến? (Cây tre, chông tre, tre). ->Trò chuyện xưng hô với vật như 
 -Các sự vật đó (được) có những đối với người.
 hành đông gì? (xung phong, chống 2) Ghi nhớ SGK/tr 58
 lại, gữi, hi sinh, 
 -Gv gọi Hs đọc ví dụ c. III/ Luyện tập
 -Sự vật nào được nói trong ví dụ c. 1) Phép nhân hóa: đông vui, tàu 
 -Từ ngữ nào được dung đẻ trò mẹ, tàu con, xe anh, xe em, tíu tít, 
 chuyện xưng hô với trâu? bận rộn.
 ->Gv chốt ý và rút ra bài học. ->Tác dụng: Làm cho sự vật gần gũi 
 con người hơn, ta thấy được quang 
 Hoạt động 3: Gv hướng dẫn Hs cảnh nhộn nhịp, đông vui của bến 
 luyện tập. cảng.
 2) So sánh cách diễn đạt.
 -Cách 1: Diễn đạt có sử dụng phép 
 nhân hóa->văn bản biểu cảm.
 -Cách 2: Phù hợp cho văn bản 
 thuyết minh.
 4)Cũng cố: Nhắc lại ghi nhớ.
 5)Dặn dò: Về nhà học ghi nhớ và làm bài tập.
 Bài sau: Phương pháp tả người
Tập làm văn: PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI 
A/ Mục tiêu cần đạt.
 Giúp học sinh.
 1)Kiến thức.
-Nắm được phương pháp tả người và bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây đựng đoạn 
văn và lời văn trong bài văn tả người.
 2)Kĩ năng.
-Quan sát lựa chọn chi tiết cần thiết cho bài văn miêu tả. -Điểm khác nhau khi miêu tả nhân SGK/tr 61
 vật dượng Hương Thư và Cai Tứ đó 1a)Em bé chừng bốn năm tuổi.
 là gì? -Thân hình tròn trịa, mập mạp.
 ->Gv chốt ý. -Khuôn mặt trắng hồng.
 -Gv gọi Hs đọc đoạn 3. -Mái tóc cột 2 bím.
 -Đoạn 3 là văn bản khá hoàn chỉnh, -Đôi mắt tròn xoe long lanh như 2 
 em hãy chỉ ra bố cục 3 phần của hột nhãn.
 văn bản? -Mũi cao nhỏ xinh.
 -Em hãy cho biết ý chính của mỗi -Môi hồng, khi cười để lộ hàm răng 
 phần? đều như hạt bắp.
 ->Gv tổng kết, chốt ý và rút ra bài 1b) Hs về nhà làm
 học.
 -Gv gọi Hs đọc ghi nhớ SGK/tr 61
 Hoạt động 2: Gv hướng dẫn hs 
 luyện tập
 gợi ý: 
 - Nêu các chi tiết gợi ý khi miêu tả
 - Nắm pp tả người
 -Vận dụng các biện pháp tu từ sử 
 dụng trong đoạn văn miêu tả
 4) Củng cố: Nhắc lại pp tả người
 5) Dặn dò:
 - Về nhà học bài và làm bài tập sgk/tr62
 -Thực hành viết bài văn tả người
----------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_van_ban_dem_nay_bac_khong_ngu_le_thi_t.doc