Ôn tập Đại số Lớp 9 - Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Đại số Lớp 9 - Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Đại số Lớp 9 - Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Giải a 1;b 2m;c m 2 a/ Chứng minh phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m ● Cách 1. Dùng để chứng minh: 2 Ta có b 4ac 2m 2 4.1. m 2 4m2 4m 8 4m2 4m 1 7 2 2m 1 7 0 với mọi m Vậy phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m ●Cách 2. Dùng ' để chứng minh: ' b 2m Ta có b m 2 2 ' b' 2 ac ' m 2 1 m 2 ' m2 m 2 1 7 ' m2 m 4 4 2 1 7 ' m 0 với mọi m 2 4 Vậy phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m b/ Gọi x1, x2 là hai nghiệm của pt. Tính x1 + x2 và x1.x2 theo m Vì x1, x2 là hai nghiệm của pt nên theo định lí Vi-ét b 2m x1 x2 2m a 1 c m 2 x .x m 2 1 2 a 1 2 2 c/ Tìm m để 1 x1 2 x2 1 x2 2 x1 x1 x2 2 Ví dụ 4. Giải các phương trình sau: 2 2 a/ 2004x 2005x 1 0 b/ 2x 2 1 x 2 3 0 Giải 2 a/ 2004x 2005x 1 0(a 2004;b 2005;c 1) Ta có a b c 2004 2005 1 0 c 1 Nên phương trình có nghiệm x 1 và x 1 2 a 2004 2 b/ 2x 2 1 x 2 3 0(a 2;b 2 1 ;c 2 3) Ta có a b c 2 2 1 2 3 0 c 2 3 3 2 Nên phương trình có nghiệm x 1 và x 1 2 a 2 2 Nếu a + b + c ≠ 0 và a – b + c ≠ 0 thì không dùng phương pháp nhẩm nghiệm để giải phương trình mà phải dùng công thức nghiệm ở bài 4 để giải phương trình. C/ Tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là nghiệm của phương trình x2 – Sx + P = 0 Điều kiện để có hai số đó là S2 – 4P ≥ 0 Ví dụ 5. Tìm hai số u và v biết u + v = 32 và uv = 231 Giải Vì u + v = 32 và uv = 231 nên u và v là nghiệm của phương trình x2 32x 231 0 2 2 Ta có ' b' ac 16 1.231 25 0 ' 25 5 Nên phương trình có hai nghiệm phân biệt b' ' 16 5 x 21 1 a 1 b' ' 16 5 x 11 2 a 1 Vậy u = 21 và v = 11 hoặc u = 11 và v = 21
File đính kèm:
- on_tap_dai_so_lop_9_bai_6_he_thuc_vi_et_va_ung_dung.docx